Làm thế nào công nghệ thực tế ảo biến học sinh trở thành nhà khoa học
-
0:01 - 0:02Làm thế nào bạn khám phá đam mê
-
0:02 - 0:04hay tìm kiếm sự nghiệp của mình?
-
0:04 - 0:05Bạn đã tìm ra chưa?
-
0:05 - 0:07Hay mới chỉ thử và phạm sai lầm?
-
0:07 - 0:11Nhà ủng hộ quyền trẻ em
Marian Wright Elderman đã từng nói: -
0:11 - 0:13"Bạn không thể trở thành điều
mà bạn không nhìn thấy." -
0:14 - 0:16May thay, giờ ta đang sống ở thời
-
0:16 - 0:20mà những công nghệ mới
có thể giúp ta giải quyết vấn đề này. -
0:20 - 0:21Hai năm qua,
-
0:21 - 0:24tôi đã và đang phát triển
chương trình thực tế ảo mở rộng -
0:24 - 0:28cho phép học sinh trung học trên cả nước
-
0:28 - 0:30đảm nhận vai trò
của một nhà hải dương học - -
0:30 - 0:32dù họ chưa bao giờ nhìn thấy biển.
-
0:33 - 0:37Một học sinh lớp bảy gần đây đã hoàn thành
chương trình của chúng tôi cho biết: -
0:37 - 0:39"Cháu thấy mình như một nhà khoa học,
-
0:39 - 0:41vì cháu thích trò chơi này."
-
0:42 - 0:44Phản hồi này thực sự làm tôi phấn khích,
-
0:44 - 0:47vì có quá ít học sinh
xem mình là nhà khoa học. -
0:48 - 0:54Một nghiên cứu năm 2014 cho thấy
57% số học sinh lớp tám và lớp chín -
0:54 - 0:55nói: "Khoa học không dành cho cháu."
-
0:56 - 0:59Tình cờ là, cũng trong năm 2014,
-
0:59 - 1:02tôi đã gặp Mandë Holford,
một nhà hải dương học, -
1:02 - 1:04và Lindsay Portnoy,
một nhà tâm lý học giáo dục. -
1:05 - 1:07Ba chúng tôi có chung một niềm đam mê
-
1:07 - 1:11là khiến học sinh hứng thú
và thoải mái với khoa học. -
1:11 - 1:13Chúng tôi suy nghĩ cách đem đến cho trẻ em
-
1:14 - 1:16trải nghiệm thực tế nhất
của một nghề khoa học. -
1:17 - 1:18Chúng tôi đã bàn về nghiên cứu;
-
1:18 - 1:23nó cho thấy học sinh thoải mái
chấp nhận rủi ro khi chơi game. -
1:23 - 1:27Ba chúng tôi bắt đầu mở
một công ty trò chơi giáo dục -
1:27 - 1:28mang khoa học vào cuộc sống.
-
1:29 - 1:34Công nghệ thực tế ảo dường như là cách
gia tăng sự tiếp cận với chi phí thấp. -
1:34 - 1:36Ngoài ra, nghiên cứu học thuật đã chỉ ra
-
1:36 - 1:40công nghệ thực tế ảo có thể
tăng khả năng ghi nhớ trong học tập. -
1:40 - 1:43Điều này thật hoàn hảo,
đúng ý chúng tôi đối với trường học -
1:43 - 1:46vì chúng tôi có thể tiếp cận tới
nhiều học sinh nhất có thể, -
1:46 - 1:49đặc biệt là với những học sinh
thiểu số trong khoa học. -
1:50 - 1:53Với sự tài trợ từ Quỹ Khoa học quốc gia,
-
1:53 - 1:55chúng tôi bắt đầu phát triển
chương trình thực tế ảo mở rộng -
1:55 - 1:57kết hợp thực tế ảo
-
1:57 - 2:00với nhật ký kỹ thuật số cá nhân.
-
2:00 - 2:02Chúng tôi làm việc với giáo viên
khi phát triển nó -
2:02 - 2:06để đảm bảo rằng nó sẽ khớp
với chương trình giảng dạy hiện có -
2:06 - 2:10và giúp giáo viên sử dụng công nghệ
tiên tiến trong lớp học của họ. -
2:11 - 2:13Chúng tôi thiết kế thực tế ảo cho
Google Cardboard, -
2:13 - 2:15chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh
-
2:15 - 2:19và thiết bị xem thực tế ảo (VR)
giá mười đô la làm bằng bìa cứng. -
2:20 - 2:22Với bộ thiết bị giá rẻ này,
-
2:22 - 2:25học sinh sẽ được đưa đến
một chuyến thám hiểm dưới nước. -
2:25 - 2:27Học sinh sử dụng nhật ký điện tử
-
2:27 - 2:29để viết ghi chú,
-
2:29 - 2:30trả lời câu hỏi,
-
2:30 - 2:32xây dựng mô hình
-
2:32 - 2:33và phát triển giả thuyết.
-
2:34 - 2:37Sau đó, học sinh tới thế giới ảo
để kiểm tra xem giả thuyết của mình -
2:37 - 2:38có chính xác hay không,
-
2:38 - 2:41rất giống với các nhà khoa học
đi thực nghiệm -
2:41 - 2:42trong nghề.
-
2:43 - 2:45Khi học sinh trở lại với
nhật ký kỹ thuật số, -
2:45 - 2:48họ chia sẻ những quan sát, nhận định
-
2:48 - 2:49lập luận và bằng chứng của mình.
-
2:50 - 2:54Câu trả lời bằng văn bản và tương tác ảo
của học sinh -
2:54 - 2:56đều được cập nhật trực tiếp
-
2:56 - 2:58trong bảng đánh giá của giáo viên,
-
2:58 - 3:00để giáo viên có thể
theo dõi tiến độ của họ -
3:00 - 3:03và hỗ trợ họ khi cần.
-
3:03 - 3:05Để bạn hiểu rõ hơn, tôi sẽ chỉ cho bạn
-
3:05 - 3:07một phần những gì học sinh thấy.
-
3:08 - 3:11Đây là thực tế ảo khi họ ở dưới nước
-
3:11 - 3:13quan sát hệ động - thực vật.
-
3:15 - 3:18Đây là nhật ký kỹ thuật số
nơi họ xây dựng các mô hình của mình -
3:18 - 3:21dựa trên dữ liệu phi sinh học
cho thấy thứ được quan sát. -
3:22 - 3:24Ở đây, điều đó được hỗ trợ
bởi việc trình bày định tính. -
3:24 - 3:27Và đây là bảng đánh giá của giáo viên
cho thấy tiến độ -
3:27 - 3:31và cho phép họ xem
câu trả lời của học sinh trực tiếp. -
3:33 - 3:34Khi chúng tôi tạo ra BioDive,
-
3:34 - 3:37xin nhắc lại là chúng tôi
muốn tập trung vào khả năng tiếp cận -
3:37 - 3:41nên đã thiết kế sao cho cứ mỗi
bốn học sinh chỉ cần một điện thoại. -
3:41 - 3:45Chúng tôi cũng biết
hoạt động khoa học tập thể là thế nào -
3:45 - 3:48nên đã xây dựng trải nghiệm
chỉ có thể được giải quyết -
3:48 - 3:49thông qua hoạt động nhóm,
-
3:49 - 3:53khi mỗi học sinh là một chuyên gia
ở vị trí địa lý khác nhau. -
3:54 - 3:57Vì trí não của trẻ em vẫn đang phát triển,
-
3:57 - 4:01chúng tôi giới hạn mỗi trải nghiệm
kéo dài tối đa hai phút. -
4:01 - 4:05Và cuối cùng, vì chúng tôi biết
tầm quan trọng của việc tiếp xúc nhiều lần -
4:05 - 4:07trong quá trình tiếp thu kiến thức
-
4:07 - 4:11nên chúng tôi đã thiết kế BioDive
trải dài qua năm tiết học. -
4:12 - 4:15Chúng tôi bắt đầu thí điểm
BioDive vào năm 2017 -
4:15 - 4:18ở 20 trường học
tại New York và New Jersey. -
4:18 - 4:21Chúng tôi muốn thấy học sinh
sử dụng công nghệ mới này. -
4:22 - 4:24Giờ đây, trong năm 2019,
-
4:24 - 4:27chúng tôi đang thí điểm ở 26 bang.
-
4:27 - 4:31Điều chúng tôi được nghe từ giáo viên
giảng dạy chương trình của mình là: -
4:31 - 4:35"Đó là một cách hay để thấy chuyển động
của đại dương mà không cần tốn tiền đi lại -
4:35 - 4:36khi chúng ta ở Ohio."
-
4:36 - 4:37(Tiếng cười)
-
4:37 - 4:39"Thật choáng ngợp."
-
4:39 - 4:41"Học sinh rất quan tâm tham gia."
-
4:41 - 4:45Nhưng điều thực sự đem lại cho chúng tôi
hi vọng là những gì học sinh nói. -
4:45 - 4:47"Cháu thích cảm giác
như mình đang ở đó." -
4:47 - 4:50"Một cách tương tác thú vị để học."
-
4:50 - 4:54"Nó thực sự đem lại cho cháu ví dụ
chân thực về cách các sinh vật xuất hiện." -
4:54 - 4:58"Cháu thấy mình như một nhà khoa học
vì nó thật sự rất vui." -
4:59 - 5:02Phản hồi chúng tôi nhận được
không phải luôn tích cực. -
5:02 - 5:04Khi mới phát triển,
-
5:04 - 5:06chúng tôi bắt đầu bằng việc hỏi học sinh
-
5:06 - 5:07điều mà họ thích,
-
5:07 - 5:08điều họ không thích
-
5:08 - 5:09và điều mà họ thấy bối rối.
-
5:10 - 5:14Cuối cùng, chúng tôi bắt đầu hỏi
điều mà họ ước mình có thể làm. -
5:14 - 5:18Phản hồi của họ đã cho chúng tôi
nền tảng để xây dựng -
5:18 - 5:21nhằm đảm bảo chúng tôi lắng nghe tiếng nói
của học sinh khi thiết kế. -
5:22 - 5:27Nhìn chung, chúng tôi học được rằng đây là
khởi đầu của một nền tảng mới -
5:27 - 5:30đem đến cho học sinh tiếng nói
và quyền sở hữu -
5:30 - 5:32trong việc quyết định
cách họ muốn tạo sức ảnh hưởng -
5:32 - 5:33trong nghề nghiệp của mình.
-
5:34 - 5:35Chúng tôi tập trung vào khoa học,
-
5:35 - 5:37vì chúng tôi biết ta cần nhà khoa học
-
5:37 - 5:40để giúp ta giải quyết những thách thức
hiện tại và tương lai. -
5:41 - 5:45Nhưng thực tế ảo có thể hỗ trợ học sinh
ở bất kỳ lĩnh vực nào. -
5:45 - 5:49Làm sao ta có thể hỗ trợ học sinh trong
việc khám phá mọi mong muốn của mình -
5:49 - 5:53với trải nghiệm và cơ hội mở mang tầm mắt
để học hỏi từ thông tin chính thống? -
5:53 - 5:58Liệu chúng ta có thể tạo ra VR
tương thích với thiết bị nghe nhìn giá rẻ -
5:58 - 6:01cho phép học sinh được đắm mình
trong văn học kể chuyện -
6:01 - 6:03hay thời khắc quan trọng
của lịch sử loài người? -
6:04 - 6:07Thực tế ảo mở rộng có tiềm năng
thay đổi quỹ đạo -
6:07 - 6:09cuộc sống của con cái chúng ta
-
6:09 - 6:12và dẫn bọn trẻ đến những nghề nghiệp
chưa từng ngờ tới -
6:12 - 6:15bằng cách trao cho bọn trẻ cơ hội
xem mình có khả năng làm gì. -
6:16 - 6:17Cảm ơn các bạn.
-
6:17 - 6:20(Tiếng vỗ tay)
- Title:
- Làm thế nào công nghệ thực tế ảo biến học sinh trở thành nhà khoa học
- Speaker:
- Jessica Ochoa Hendrix
- Description:
-
Bằng cách sử dụng công nghệ thực tế ảo chi phí thấp, nhà hoạt động giáo dục Jessica Ochoa Hendrix giúp đưa khoa học vào cuộc sống ở các trường học trên khắp Hoa Kỳ. Trong cuộc nói chuyện nhanh này, cô giải thích cách mà trải nghiệm thực tế ảo (VR) do cô phát triển mời gọi học sinh khám phá hệ sinh thái dưới nước như thể họ là nhà hải dương học - và hình dung bản thân trong những nghề nghiệp khác mà họ có lẽ chưa từng nghĩ tới.
- Video Language:
- English
- Team:
closed TED
- Project:
- TEDTalks
- Duration:
- 06:34
![]() |
Thu Ha Tran approved Vietnamese subtitles for How virtual reality turns students into scientists | |
![]() |
Thu Ha Tran edited Vietnamese subtitles for How virtual reality turns students into scientists | |
![]() |
Duy Lê accepted Vietnamese subtitles for How virtual reality turns students into scientists | |
![]() |
Duy Lê edited Vietnamese subtitles for How virtual reality turns students into scientists | |
![]() |
Duy Lê edited Vietnamese subtitles for How virtual reality turns students into scientists | |
![]() |
An Bình Nguyễn edited Vietnamese subtitles for How virtual reality turns students into scientists | |
![]() |
An Bình Nguyễn edited Vietnamese subtitles for How virtual reality turns students into scientists | |
![]() |
An Bình Nguyễn edited Vietnamese subtitles for How virtual reality turns students into scientists |