< Return to Video

U.S. Customary and Metric units

  • 0:01 - 0:03
    Đề bài yêu cầu chúng ta phân loại các đơn vị đo đường sau
  • 0:03 - 0:07
    thành hai loại: hệ đo lường Anh-Mỹ
  • 0:07 - 0:10
    và đơn vị hệ mét.
  • 0:10 - 0:12
    Chỉ có hai hệ này thôi.
  • 0:12 - 0:14
    Nên các em cố gắng làm quen với chúng nhé.
  • 0:14 - 0:17
    Sau đó chúng ta sẽ phải xác định xem các đơn vị này là đơn vị đo độ dài,
  • 0:17 - 0:18
    cân nặng, hay thể tích.
  • 0:18 - 0:21
    Chúng ta sẽ thực hiện yêu cầu đầu tiên trước, xem thử các đơn vị này
  • 0:21 - 0:24
    là hệ Anh-Mỹ hay hệ mét.
  • 0:24 - 0:28
    Lít là đơn vị hệ mét.
  • 0:28 - 0:30
    Các em sẽ sử dụng lít trong hệ mét.
  • 0:30 - 0:33
    Gallon lại là đơn vị trong hệ Anh-Mỹ.
  • 0:33 - 0:36
    Chúng ta đã gặp nó trong những video trước.
  • 0:36 - 0:39
    Nếu các em đổ xăng ở các nước Châu Âu trừ nước Anh,
  • 0:39 - 0:40
    họ sẽ bán theo đơn vị là lít.
  • 0:40 - 0:42
    Nhưng ở Mỹ, các em sẽ mua xăng
  • 0:42 - 0:44
    theo đơn vị gallon.
  • 0:44 - 0:45
    Lát nữa chúng ta sẽ xem những đơn vị này
  • 0:45 - 0:47
    có phải là đơn vị thể tích hay không.
  • 0:47 - 0:49
    Đề-xi-gam, đây là hệ mét.
  • 0:54 - 0:57
    Nhìn chung khi các em nhìn thấy những đơn vị bắt đầu bằng đề-xi, xăng-ti,
  • 0:57 - 0:59
    ki-lô, đó là những đơn vị của hệ mét.
  • 0:59 - 1:01
    Chẳng có ai gọi là ki-lô pound cả.
  • 1:01 - 1:03
    Thầy nghĩ là các em cũng có thể gọi vậy, nhưng thực ra chẳng ai nói thế cả.
  • 1:03 - 1:04
    Mi-li-mét cũng vậy,
  • 1:04 - 1:06
    cũng là hệ mét.
  • 1:06 - 1:07
    Gam cũng là hệ mét.
  • 1:07 - 1:09
    Mét chắc chắn là hệ mét.
  • 1:09 - 1:13
    Foot là một đơn vị của hệ Anh-Mỹ.
  • 1:13 - 1:15
    Về chuyện nó là đơn vị của đại lượng gì
  • 1:15 - 1:15
    thì chúng ta sẽ nói sau.
  • 1:15 - 1:18
    Ki-lô-gam, cũng lại là đơn vị hệ mét.
  • 1:21 - 1:23
    Trong trường hợp các em vẫn chưa hiểu thầy đang làm gì
  • 1:23 - 1:28
    thì thầy đang chia màu xanh cho hệ mét, và màu hồng cho hệ Anh-Mỹ.
  • 1:28 - 1:32
    Xăng-ti-lít (mi-li-lít), hệ mét.
  • 1:32 - 1:34
    Xăng-ti-mét, hệ mét.
  • 1:34 - 1:37
    Các em có thể thấy hai trường hợp này bắt đầu bằng xăng-ti.
  • 1:37 - 1:39
    Xăng-ti nghĩa là 1/100.
  • 1:39 - 1:43
    Cốc là đơn vị hệ Anh-Mỹ.
  • 1:43 - 1:45
    Thầy phải đánh dấu bằng màu hồng.
  • 1:45 - 1:47
    Cốc là đơn vị hệ Anh-Mỹ.
  • 1:47 - 1:50
    Mét là hệ mét.
  • 1:52 - 1:56
    Pound, hệ Anh-Mỹ.
  • 1:57 - 2:01
    Inch, hệ Anh-Mỹ.
  • 2:01 - 2:06
    Ounce, cũng là hệ Anh-Mỹ. Và cuối cùng là yard,
  • 2:06 - 2:06
    cũng là hệ Anh-Mỹ.
  • 2:06 - 2:07
    Chúng ta đã chia các đơn vị xong.
  • 2:07 - 2:11
    Nhưng đơn vị đóng khung màu hồng được sử dụng ở Anh và Mỹ,
  • 2:11 - 2:13
    còn màu xanh thì được sử dụng ở những nước còn lại
  • 2:13 - 2:16
    và thực ra là ở vài nơi trên nước Mỹ nữa.
  • 2:16 - 2:18
    Thầy nghĩ sự khác nhau giữa hai hệ đơn vị này
  • 2:18 - 2:20
    làm cho mọi người hơi bực mình một chút, và thực ra
  • 2:20 - 2:22
    hệ mét có vẻ khoa học hơn.
  • 2:22 - 2:24
    Khi nhắc đến một đơn vị ta có thể dễ dàng hình dung hơn,
  • 2:24 - 2:26
    chúng ta sẽ nói rõ hơn về việc này sau.
  • 2:26 - 2:29
    Tiếp theo chúng ta cần xác định
  • 2:29 - 2:33
    từng đơn vị này là đơn vị của độ dài, cân nặng/khối lượng...
  • 2:33 - 2:35
    thật ra hai từ này không giống nhau hoàn toàn đâu.
  • 2:35 - 2:39
    Khối lượng là bản chất của một vật ta có.
  • 2:39 - 2:41
    Cân nặng lại nghiêng về lực hấp dẫn
  • 2:41 - 2:43
    tác dụng trên khối lượng đó.
  • 2:43 - 2:45
    Và nó sẽ thay đổi tùy theo em đang ở trên hành tinh nào.
  • 2:45 - 2:48
    Nhưng trên trái đất thì hai từ này có thể thay thế cho nhau
  • 2:48 - 2:50
    nên chúng ta sẽ làm thế.
  • 2:50 - 2:52
    Sau đó các em có thể tích, hay khoảng không gian
  • 2:52 - 2:53
    mà một vật chiếm.
  • 2:53 - 2:54
    Đây là độ dài.
  • 2:54 - 2:58
    Nó chỉ thay đổi theo 1 chiều thôi.
  • 2:58 - 3:00
    Khối lượng là lượng chất ta có.
  • 3:00 - 3:03
    Cân nặng là độ lớn lực hấp dẫn trên một hành tinh
  • 3:03 - 3:05
    tác dụng lên vật của ta.
  • 3:05 - 3:10
    Và thể tích là khoảng không gian mà vật chiếm.
  • 3:10 - 3:11
    Suy nghĩ thử nhé.
  • 3:11 - 3:14
    Lít là thể tích.
  • 3:14 - 3:15
    Đây là thế tích.
  • 3:15 - 3:17
    Khoảng không gian mà vật chiếm.
  • 3:17 - 3:20
    Gallon cũng là thể tích.
  • 3:20 - 3:23
    Và là theo hệ Anh-Mỹ. Còn ở những nước dùng hệ mét
  • 3:23 - 3:25
    người ta sẽ dùng lít.
  • 3:25 - 3:27
    Đây là gam.
  • 3:27 - 3:30
    Gam là đơn vị của khối lượng.
  • 3:33 - 3:36
    Đề-xi-gam thì bằng 1/10 gam.
  • 3:36 - 3:37
    Mi-li-mét
  • 3:39 - 3:44
    Có chữ mét ở đây là đơn vị đo độ dài.
  • 3:44 - 3:48
    Mi-li-mét bằng 1/1 000 của một mét.
  • 3:48 - 3:53
    Foot cũng là đơn vị đo độ dài.
  • 3:53 - 3:56
    Ki-lô-gam bằng 1 000 gam.
  • 3:56 - 3:57
    Ki-lô nghĩa là một ngàn.
  • 3:57 - 4:01
    Gam, chúng ta đã nói rồi, là đơn vị đo khối lượng.
  • 4:01 - 4:05
    Xăng-ti-lít, bằng 1/100 lít.
  • 4:05 - 4:09
    Lít, chúng ta đã biết, là đơn vị thể tích.
  • 4:09 - 4:10
    Xăng-ti-mét, chúng ta cũng đã biết
  • 4:10 - 4:13
    Có chữ mét là đơn vị đo độ dài.
  • 4:13 - 4:16
    Xăng-ti-mét bằng 1/100 mét.
  • 4:16 - 4:21
    Vậy đây là đơn vị đo độ dài.
  • 4:21 - 4:23
    Cốc, chúng ta đã gặp nhiều lần rồi.
  • 4:23 - 4:27
    Đây là đơn vị thể tích, độ lớn của khoảng không gian
  • 4:27 - 4:28
    mà một vật chiếm.
  • 4:28 - 4:30
    Mét là độ dài.
  • 4:30 - 4:32
    Chúng ta đã gặp nhiều lần rồi.
  • 4:32 - 4:35
    Pound, thực ra là đơn vị của cân nặng.
  • 4:39 - 4:42
    Inch là đơn vị độ dài.
  • 4:42 - 4:44
    Chúng ta đã quá quen với nó rồi.
  • 4:44 - 4:48
    Và ounce, các em phải cần thận
  • 4:48 - 4:51
    1 ounce bằng 1/16 một pound.
  • 4:51 - 4:53
    Đó là đơn vị cân nặng.
  • 4:53 - 4:56
    Còn khi viết là fluid ounce, ta đang nói về
  • 4:56 - 5:00
    1/16 của một pint, nên cũng là đơn vị thể tích.
  • 5:00 - 5:01
    Nhưng vì ở đây chỉ là ounce, nên đây là
  • 5:01 - 5:03
    đơn vị khối lượng, 1/16 của một pound.
  • 5:03 - 5:08
    Và cuối cùng, một yard là đơn vị độ dài.
  • 5:08 - 5:09
    Vậy là xong.
Title:
U.S. Customary and Metric units
Description:

more » « less
Video Language:
English
Team:
Khan Academy
Duration:
05:10

Vietnamese subtitles

Revisions