1 00:00:00,730 --> 00:00:03,300 Đề bài yêu cầu chúng ta phân loại các đơn vị đo đường sau 2 00:00:03,300 --> 00:00:06,860 thành hai loại: hệ đo lường Anh-Mỹ 3 00:00:06,860 --> 00:00:10,260 và đơn vị hệ mét. 4 00:00:10,260 --> 00:00:12,430 Chỉ có hai hệ này thôi. 5 00:00:12,430 --> 00:00:13,840 Nên các em cố gắng làm quen với chúng nhé. 6 00:00:13,840 --> 00:00:17,110 Sau đó chúng ta sẽ phải xác định xem các đơn vị này là đơn vị đo độ dài, 7 00:00:17,110 --> 00:00:18,390 cân nặng, hay thể tích. 8 00:00:18,390 --> 00:00:20,970 Chúng ta sẽ thực hiện yêu cầu đầu tiên trước, xem thử các đơn vị này 9 00:00:20,970 --> 00:00:23,590 là hệ Anh-Mỹ hay hệ mét. 10 00:00:23,590 --> 00:00:27,900 Lít là đơn vị hệ mét. 11 00:00:27,900 --> 00:00:30,020 Các em sẽ sử dụng lít trong hệ mét. 12 00:00:30,020 --> 00:00:33,390 Gallon lại là đơn vị trong hệ Anh-Mỹ. 13 00:00:33,390 --> 00:00:35,700 Chúng ta đã gặp nó trong những video trước. 14 00:00:35,700 --> 00:00:39,090 Nếu các em đổ xăng ở các nước Châu Âu trừ nước Anh, 15 00:00:39,090 --> 00:00:40,410 họ sẽ bán theo đơn vị là lít. 16 00:00:40,410 --> 00:00:41,730 Nhưng ở Mỹ, các em sẽ mua xăng 17 00:00:41,730 --> 00:00:43,570 theo đơn vị gallon. 18 00:00:43,570 --> 00:00:45,190 Lát nữa chúng ta sẽ xem những đơn vị này 19 00:00:45,190 --> 00:00:46,970 có phải là đơn vị thể tích hay không. 20 00:00:46,970 --> 00:00:48,985 Đề-xi-gam, đây là hệ mét. 21 00:00:53,530 --> 00:00:56,750 Nhìn chung khi các em nhìn thấy những đơn vị bắt đầu bằng đề-xi, xăng-ti, 22 00:00:56,750 --> 00:00:59,000 ki-lô, đó là những đơn vị của hệ mét. 23 00:00:59,000 --> 00:01:00,840 Chẳng có ai gọi là ki-lô pound cả. 24 00:01:00,840 --> 00:01:03,010 Thầy nghĩ là các em cũng có thể gọi vậy, nhưng thực ra chẳng ai nói thế cả. 25 00:01:03,010 --> 00:01:04,379 Mi-li-mét cũng vậy, 26 00:01:04,379 --> 00:01:05,519 cũng là hệ mét. 27 00:01:05,519 --> 00:01:07,190 Gam cũng là hệ mét. 28 00:01:07,190 --> 00:01:08,700 Mét chắc chắn là hệ mét. 29 00:01:08,700 --> 00:01:12,700 Foot là một đơn vị của hệ Anh-Mỹ. 30 00:01:12,700 --> 00:01:14,750 Về chuyện nó là đơn vị của đại lượng gì 31 00:01:14,750 --> 00:01:15,450 thì chúng ta sẽ nói sau. 32 00:01:15,450 --> 00:01:17,900 Ki-lô-gam, cũng lại là đơn vị hệ mét. 33 00:01:20,630 --> 00:01:22,750 Trong trường hợp các em vẫn chưa hiểu thầy đang làm gì 34 00:01:22,750 --> 00:01:27,540 thì thầy đang chia màu xanh cho hệ mét, và màu hồng cho hệ Anh-Mỹ. 35 00:01:27,540 --> 00:01:31,720 Xăng-ti-lít (mi-li-lít), hệ mét. 36 00:01:31,720 --> 00:01:34,180 Xăng-ti-mét, hệ mét. 37 00:01:34,180 --> 00:01:36,880 Các em có thể thấy hai trường hợp này bắt đầu bằng xăng-ti. 38 00:01:36,880 --> 00:01:39,110 Xăng-ti nghĩa là 1/100. 39 00:01:39,110 --> 00:01:42,840 Cốc là đơn vị hệ Anh-Mỹ. 40 00:01:42,840 --> 00:01:44,800 Thầy phải đánh dấu bằng màu hồng. 41 00:01:44,800 --> 00:01:47,140 Cốc là đơn vị hệ Anh-Mỹ. 42 00:01:47,140 --> 00:01:49,830 Mét là hệ mét. 43 00:01:52,360 --> 00:01:55,530 Pound, hệ Anh-Mỹ. 44 00:01:57,220 --> 00:02:01,250 Inch, hệ Anh-Mỹ. 45 00:02:01,250 --> 00:02:05,600 Ounce, cũng là hệ Anh-Mỹ. Và cuối cùng là yard, 46 00:02:05,600 --> 00:02:06,110 cũng là hệ Anh-Mỹ. 47 00:02:06,110 --> 00:02:07,190 Chúng ta đã chia các đơn vị xong. 48 00:02:07,190 --> 00:02:11,120 Nhưng đơn vị đóng khung màu hồng được sử dụng ở Anh và Mỹ, 49 00:02:11,120 --> 00:02:13,230 còn màu xanh thì được sử dụng ở những nước còn lại 50 00:02:13,230 --> 00:02:15,790 và thực ra là ở vài nơi trên nước Mỹ nữa. 51 00:02:15,790 --> 00:02:18,260 Thầy nghĩ sự khác nhau giữa hai hệ đơn vị này 52 00:02:18,260 --> 00:02:20,450 làm cho mọi người hơi bực mình một chút, và thực ra 53 00:02:20,450 --> 00:02:21,760 hệ mét có vẻ khoa học hơn. 54 00:02:21,760 --> 00:02:23,870 Khi nhắc đến một đơn vị ta có thể dễ dàng hình dung hơn, 55 00:02:23,870 --> 00:02:25,970 chúng ta sẽ nói rõ hơn về việc này sau. 56 00:02:25,970 --> 00:02:29,090 Tiếp theo chúng ta cần xác định 57 00:02:29,090 --> 00:02:33,290 từng đơn vị này là đơn vị của độ dài, cân nặng/khối lượng... 58 00:02:33,290 --> 00:02:34,640 thật ra hai từ này không giống nhau hoàn toàn đâu. 59 00:02:34,640 --> 00:02:38,580 Khối lượng là bản chất của một vật ta có. 60 00:02:38,580 --> 00:02:41,060 Cân nặng lại nghiêng về lực hấp dẫn 61 00:02:41,060 --> 00:02:42,590 tác dụng trên khối lượng đó. 62 00:02:42,590 --> 00:02:44,690 Và nó sẽ thay đổi tùy theo em đang ở trên hành tinh nào. 63 00:02:44,690 --> 00:02:47,870 Nhưng trên trái đất thì hai từ này có thể thay thế cho nhau 64 00:02:47,870 --> 00:02:49,930 nên chúng ta sẽ làm thế. 65 00:02:49,930 --> 00:02:51,680 Sau đó các em có thể tích, hay khoảng không gian 66 00:02:51,680 --> 00:02:52,820 mà một vật chiếm. 67 00:02:52,820 --> 00:02:54,380 Đây là độ dài. 68 00:02:54,380 --> 00:02:58,000 Nó chỉ thay đổi theo 1 chiều thôi. 69 00:02:58,000 --> 00:02:59,790 Khối lượng là lượng chất ta có. 70 00:02:59,790 --> 00:03:02,540 Cân nặng là độ lớn lực hấp dẫn trên một hành tinh 71 00:03:02,540 --> 00:03:05,470 tác dụng lên vật của ta. 72 00:03:05,470 --> 00:03:10,030 Và thể tích là khoảng không gian mà vật chiếm. 73 00:03:10,030 --> 00:03:11,000 Suy nghĩ thử nhé. 74 00:03:11,000 --> 00:03:13,580 Lít là thể tích. 75 00:03:13,580 --> 00:03:15,380 Đây là thế tích. 76 00:03:15,380 --> 00:03:17,390 Khoảng không gian mà vật chiếm. 77 00:03:17,390 --> 00:03:19,860 Gallon cũng là thể tích. 78 00:03:19,860 --> 00:03:23,390 Và là theo hệ Anh-Mỹ. Còn ở những nước dùng hệ mét 79 00:03:23,390 --> 00:03:24,830 người ta sẽ dùng lít. 80 00:03:24,830 --> 00:03:27,420 Đây là gam. 81 00:03:27,420 --> 00:03:29,745 Gam là đơn vị của khối lượng. 82 00:03:32,760 --> 00:03:36,110 Đề-xi-gam thì bằng 1/10 gam. 83 00:03:36,110 --> 00:03:36,810 Mi-li-mét 84 00:03:38,610 --> 00:03:43,890 Có chữ mét ở đây là đơn vị đo độ dài. 85 00:03:43,890 --> 00:03:48,500 Mi-li-mét bằng 1/1 000 của một mét. 86 00:03:48,500 --> 00:03:52,570 Foot cũng là đơn vị đo độ dài. 87 00:03:52,570 --> 00:03:56,250 Ki-lô-gam bằng 1 000 gam. 88 00:03:56,250 --> 00:03:57,320 Ki-lô nghĩa là một ngàn. 89 00:03:57,320 --> 00:04:00,800 Gam, chúng ta đã nói rồi, là đơn vị đo khối lượng. 90 00:04:00,800 --> 00:04:04,900 Xăng-ti-lít, bằng 1/100 lít. 91 00:04:04,900 --> 00:04:08,640 Lít, chúng ta đã biết, là đơn vị thể tích. 92 00:04:08,640 --> 00:04:10,330 Xăng-ti-mét, chúng ta cũng đã biết 93 00:04:10,330 --> 00:04:12,700 Có chữ mét là đơn vị đo độ dài. 94 00:04:12,700 --> 00:04:15,650 Xăng-ti-mét bằng 1/100 mét. 95 00:04:15,650 --> 00:04:20,630 Vậy đây là đơn vị đo độ dài. 96 00:04:20,630 --> 00:04:23,370 Cốc, chúng ta đã gặp nhiều lần rồi. 97 00:04:23,370 --> 00:04:27,110 Đây là đơn vị thể tích, độ lớn của khoảng không gian 98 00:04:27,110 --> 00:04:28,240 mà một vật chiếm. 99 00:04:28,240 --> 00:04:30,390 Mét là độ dài. 100 00:04:30,390 --> 00:04:32,210 Chúng ta đã gặp nhiều lần rồi. 101 00:04:32,210 --> 00:04:34,820 Pound, thực ra là đơn vị của cân nặng. 102 00:04:38,720 --> 00:04:42,490 Inch là đơn vị độ dài. 103 00:04:42,490 --> 00:04:43,950 Chúng ta đã quá quen với nó rồi. 104 00:04:43,950 --> 00:04:48,020 Và ounce, các em phải cần thận 105 00:04:48,020 --> 00:04:50,830 1 ounce bằng 1/16 một pound. 106 00:04:50,830 --> 00:04:53,330 Đó là đơn vị cân nặng. 107 00:04:53,330 --> 00:04:56,460 Còn khi viết là fluid ounce, ta đang nói về 108 00:04:56,460 --> 00:04:59,790 1/16 của một pint, nên cũng là đơn vị thể tích. 109 00:04:59,790 --> 00:05:01,300 Nhưng vì ở đây chỉ là ounce, nên đây là 110 00:05:01,300 --> 00:05:03,380 đơn vị khối lượng, 1/16 của một pound. 111 00:05:03,380 --> 00:05:07,690 Và cuối cùng, một yard là đơn vị độ dài. 112 00:05:07,690 --> 00:05:09,460 Vậy là xong.