< Return to Video

US84FCC

  • 0:18 - 0:22
    Mọi thứ chúng ta sáng chế,
  • 0:22 - 0:25
    như các hình tượng trong nhà thờ,
  • 0:25 - 0:27
    các nghi lễ,
  • 0:28 - 0:31
    mọi thứ ở đó
    đều do tư tưởng bày ra.
  • 0:31 - 0:35
    Tư tưởng đã sáng chế các thứ này,
  • 0:35 - 0:36
    sáng chế ra đấng cứu rỗi,
  • 0:37 - 0:42
    sáng chế ra đền thờ tại Ấn Độ
    và mọi thứ trong các đền thờ đó.
  • 0:43 - 0:48
    Tư tưởng đã sáng chế ra
    các thứ được gọi là linh thiêng.
  • 0:48 - 0:50
    Điều này quá rõ.
  • 0:51 - 0:55
    Tư tưởng tự bản chất
    không có gì linh thiêng.
  • 0:57 - 1:02
    Khi tư tưởng sáng chế ra Thượng đế,
    Thượng đế cũng chẳng linh thiêng gì.
  • 1:03 - 1:05
    Vậy thì – điều gì là linh thiêng?
  • 1:07 - 1:10
    Điều đó chỉ có thể...
  • 1:11 - 1:14
    hiểu được hay hiển lộ ra...
  • 1:14 - 1:17
    khi có tự do toàn triệt...
  • 1:17 - 1:19
    thoát khỏi nỗi sợ hãi,
  • 1:20 - 1:21
    thoát khỏi nỗi sầu đau,
  • 1:21 - 1:25
    và khi có
    cảm thức tình yêu...
  • 1:25 - 1:29
    lòng trắc ẩn cùng với
    sự sáng suốt hàm chứa trong đó.
  • 1:29 - 1:32
    Lúc đó, khi mà tâm trí
    hoàn toàn tĩnh lặng,
  • 1:33 - 1:37
    điều linh thiêng có thể hiển lộ.
  • 3:04 - 3:06
    Hôm đó là một buổi chiều mùa hè.
  • 3:07 - 3:10
    Một nhóm trẻ con đang
    chơi đùa gần bãi biển.
  • 3:11 - 3:14
    Một trong những bé trai,
    dù rách rưới và suy dinh dưỡng,
  • 3:14 - 3:16
    vẫn nổi bật hơn các đứa trẻ khác.
  • 3:16 - 3:21
    Đứa bé được mô tả là
    tỏa sáng đặc biệt.
  • 3:21 - 3:25
    Một không gian tinh khiết
    và sáng ngời bao quanh nó.
  • 3:26 - 3:29
    Vì những phẩm chất này,
    đứa bé được tuyển chọn...
  • 3:29 - 3:34
    và được giáo dưỡng để làm
    nhục thể của đấng “Thế Sư” tương lai.
  • 3:35 - 3:39
    Sự khám phá này không phải là
    sự thiên khải mới mẻ...
  • 3:39 - 3:43
    vì người ta tin rằng loài người
    đang bước vào một kỷ nguyên mới...
  • 3:43 - 3:48
    một kỷ nguyên đem lại
    một đấng Cứu thế mới.
  • 3:51 - 3:53
    Trong các thập kỷ đầu
    của thế kỷ 19…
  • 3:53 - 3:59
    khoa học bắt đầu thay thế tôn giáo
    với vai trò cứu tinh của loài người
  • 3:59 - 4:01
    Khi giáo hội độc tôn phân rã,
  • 4:01 - 4:02
    các tổ chức mới xuất hiện...
  • 4:02 - 4:06
    tạo thế cân bằng
    giữa khoa học và tôn giáo.
  • 4:06 - 4:09
    Một trong các nhóm mới xuất hiện
    là Hội Thông Thiên Học,
  • 4:09 - 4:12
    truyền bá nhanh chóng
    khắp thế giới.
  • 4:12 - 4:16
    Sáng lập bởi một người Nga
    Helena Petrovna Blavatsky...
  • 4:16 - 4:18
    và một người Mỹ
    là Henry Steel Olcott,
  • 4:18 - 4:21
    mục tiêu của Hội
    là tìm kiếm chân lý...
  • 4:21 - 4:23
    trong các tôn giáo
    phương Đông lâu đời,
  • 4:23 - 4:26
    để tìm hiểu các qui luật
    bất khả thuyết của tự nhiên
  • 4:26 - 4:29
    và thúc đẩy tình huynh đệ
    toàn cầu.
  • 4:29 - 4:33
    Các lý tưởng này thu hút đến nỗi
    vào năm 1881…
  • 4:33 - 4:36
    Hội đã trở thành một
    tổ chức tầm cỡ thế giới
  • 4:36 - 4:40
    với hơn 100.000
    hội viên nhiệt tình.
  • 4:42 - 4:46
    Helena Blavatsky nghiên cứu tri thức
    siêu hình chuyên sâu...
  • 4:46 - 4:47
    và được tôn sùng...
  • 4:48 - 4:51
    bởi những người tin bà nhằm luyện
    được các năng lực tinh thần.
  • 4:51 - 4:53
    Tuy có người chế nhạo
    bà là lừa bịp,
  • 4:53 - 4:55
    bà là một tác giả nghiêm túc...
  • 4:56 - 4:58
    vào năm 1888 tác phẩm quan trọng
    nhất của bà được xuất bản:
  • 4:58 - 5:03
    hai bộ sách tâm huyết có tựa đề:
    “Học Thuyết Mật”
  • 5:04 - 5:05
    Một nhà báo trẻ là Annie Besant
  • 5:06 - 5:10
    được yêu cầu phân tích tác phẩm
    này cho báo London’s Review of Reviews.
  • 5:10 - 5:14
    Khi lật sách xem, cô bị “choáng
    bởi các điều viết trong sách”
  • 5:14 - 5:16
    Giờ đây cô thấy rõ
    các sự kiện rời rạc
  • 5:16 - 5:18
    như là bộ phận trong
    guồng máy lớn lao...
  • 5:18 - 5:22
    và các rối rắm, bí ẩn,
    các vấn đề nan giải trong đời cô
  • 5:22 - 5:24
    dường như biến mất.
  • 5:25 - 5:26
    Vài tuần sau...
  • 5:26 - 5:30
    Annie Besant thệ nguyện cống hiến
    suốt đời cho Hội Thông Thiên.
  • 5:31 - 5:34
    Giai đoạn bước ngoặt này
    không có gì lạ lùng
  • 5:34 - 5:36
    đối với tính khí hăng hái
    của bà Besant.
  • 5:36 - 5:38
    Bà đã nổi tiếng tại Anh
    thời Nữ hoàng Victoria
  • 5:39 - 5:42
    với vai trò là nhà hùng biện,
    nhà giáo dục, nhà hoạt động cho
    nữ quyền đầy nhiệt huyết.
  • 5:42 - 5:45
    và là nhà hoạt động tiên phong
    trong lực lượng lao động đang nổi lên.
  • 5:46 - 5:48
    Bà đã tổ chức một cuộc đình công
    cho các nữ công nhân làm diêm
  • 5:48 - 5:50
    tại hãng Bryant and Mays.
  • 5:50 - 5:52
    Ý thức về công bằng
    xã hội của bà...
  • 5:52 - 5:54
    đã khiến bà trở thành người
    theo Chủ nghĩa Xã hội Fa-biên.
  • 5:54 - 5:57
    cùng với Sidney Webb,
    George Bernard Shaw...
  • 5:57 - 5:59
    và Ramsey McDonald.
  • 6:02 - 6:04
    Sau khi Blavatsky qua đời,
  • 6:04 - 6:07
    Annie Besant trở thành
    người lãnh đạo Hội...
  • 6:07 - 6:11
    và là người tạo ảnh hưởng
    mạnh nhất cho lý tưởng của Hội Thông Thiên.
  • 6:11 - 6:14
    Chính bà là người tinh chế
    triết lý nhiêu khê của Blavatsky
  • 6:15 - 6:17
    thành một phong trào phổ thông.
  • 6:19 - 6:23
    Nhiều tôn giáo trên thế giới nói về
    một vị anh hùng hay đấng cứu rỗi
  • 6:23 - 6:27
    sẽ xuất hiện trong thời mạt pháp
    để cứu giúp loài người.
  • 6:27 - 6:29
    Trong cuốn “Học Thuyết Mật”
    Blavatsky mô tả…
  • 6:30 - 6:32
    vị thế sư này
    định nghĩa chân lý...
  • 6:32 - 6:36
    theo cách phù hợp
    với một nền văn minh mới.
  • 6:38 - 6:41
    Đề tài này đã triển nở trong tâm trí
    Besant qua nhiều năm.
  • 6:42 - 6:45
    Vào năm 1900 bà quả quyết
    là đã đến thời điểm...
  • 6:45 - 6:48
    vị lãnh đạo tâm linh
    vĩ đại tái xuất hiện.
  • 6:48 - 6:52

    Thậm chí bà còn thuyết giảng tại
    Ấn Độ, Châu Âu và Mỹ...
  • 6:52 - 6:55
    về sự xuất hiện của vị Thế Sư,
  • 6:55 - 6:58
    Sự mong đợi lan truyền khắp Hội
  • 6:58 - 7:02
    và hàng ngàn người tụ tập
    nghe bà thuyết giảng.
  • 7:05 - 7:07
    Charles Webster Leadbeater...
  • 7:07 - 7:09
    là một thành viên
    lãnh đạo khác của Hội.
  • 7:09 - 7:12
    ông và Besant làm việc
    kề cận nhau...
  • 7:12 - 7:14
    và thường ca ngợi nhau...
  • 7:14 - 7:18
    như Olcott và Blavatsky
    đã làm trong những năm đầu tiên.
  • 7:20 - 7:23
    Năm đó là năm 1909.
  • 7:23 - 7:26
    C. W. Leadbeater đã dọn
    về Ấn Độ.
  • 7:26 - 7:28
    và lúc đó sống tại Adyar,
  • 7:28 - 7:31
    là trụ sở của Hội Thông Thiên
    gần Madras.
  • 7:33 - 7:36
    Mỗi ngày ông thường cùng với
    một nhóm bạn...
  • 7:36 - 7:39
    đi dạo bãi biển ở vịnh Bengal.
  • 7:39 - 7:45
    Chính là nơi đó cậu bé
    Jiddu Krishnamurti được phát hiện.
  • 7:48 - 7:52
    Dù vẻ ngoài của cậu bé
    ốm yếu, thiếu chăm sóc,
  • 7:52 - 7:55
    Leadbeater nhìn thấy một
    phẩm chất vượt trội...
  • 7:55 - 7:58
    đến nổi ông tuyên bố rằng
    cậu bé Bà la môn này...
  • 7:58 - 8:01
    sẽ đáp ứng sự tiên tri
    đã mong chờ từ lâu.
  • 8:01 - 8:02
    Krishnamurti...
  • 8:02 - 8:08
    sẽ được chuẩn bị làm nhục thể
    của đấng thế sư.
  • 8:13 - 8:17
    Mẹ cậu bé là Sanjeevamma
    đã chết vài năm trước...
  • 8:17 - 8:19
    và cậu bé 14 tuổi này sống...
  • 8:19 - 8:21
    với cha và ba anh em...
  • 8:21 - 8:24
    ngay bên ngoài
    khuôn viên của Hội.
  • 8:24 - 8:27
    Cậu bé mơ màng này
    bị bệnh sốt rét,
  • 8:27 - 8:30
    và bệnh tật khiến cậu
    phải bỏ học.
  • 8:30 - 8:31
    Cậu rất rụt rè
  • 8:31 - 8:35
    và thường chìu theo ý người khác.
  • 8:35 - 8:38
    Dường như cậu sống
    trong một thế giới khác.
  • 8:38 - 8:41
    Thường không để ý
    các thứ diễn ra quanh mình.
  • 8:41 - 8:45
    Có một sự trống vắng kỳ lạ.
  • 8:48 - 8:51
    Krishnamurti và người em trai
    là Nityananda
  • 8:52 - 8:53
    thân thiết với nhau đặc biệt.
  • 8:53 - 8:57
    Và khi được thông báo cậu có cơ hội
    cho những việc to tác,
  • 8:57 - 9:02
    cậu từ chối, trừ phi
    có Nitya đi cùng cậu.
  • 9:04 - 9:06
    Vào ngày 27 tháng 11, 1909,
  • 9:07 - 9:09
    Annie Besant
    trở lại Ấn Độ…
  • 9:09 - 9:12
    gặp gỡ hai anh em
    lần đầu tiên.
  • 9:12 - 9:13
    Một quan hệ tình cảm
    nảy sinh,
  • 9:14 - 9:17
    và bà trở thành một người mẹ,
  • 9:17 - 9:20
    người thầy, người bạn
    của cậu Krishnamurti nhút nhát.
  • 9:20 - 9:25
    Đối với Annie Besant, trách nhiệm
    hướng dẫn tương lai cậu bé...
  • 9:25 - 9:27
    trở thành một nhiệm vụ thiêng liêng.
  • 9:29 - 9:30
    Người ta quyết định rằng...
  • 9:30 - 9:33
    thời điểm giới thiệu Krishnamurti
    với thế giới đã đến.
  • 9:34 - 9:37
    Vì mục đích này, Hội Ngôi Sao
    Phương Đông được thành lập.
  • 9:37 - 9:40
    Trên danh nghĩa Krishnamurti
    giữ vai trò lãnh đạo Hội này
  • 9:40 - 9:42
    dưới sự hướng dẫn của
    Annie Besant,
  • 9:42 - 9:44
    Hội mong muốn chuẩn bị
    cho các thành viên
  • 9:44 - 9:49
    công nhận vị thế sư
    và các thông điệp của ngài.
  • 9:50 - 9:53
    Vào cuộc họp của Hội Thông Thiên
    được tổ chức vào năm đó...
  • 9:54 - 9:57
    gần 400 thành viên mới gia nhập
    Hội Ngôi Sao
  • 9:58 - 9:59
    Một tương lai sáng sủa
    đã thấy trước....
  • 10:00 - 10:03
    khi các thành viên nói về
    sự “Giáng thế lần Thứ hai”.
  • 10:03 - 10:07
    Trong cảm xúc dạt dào,
    các thành viên mới phủ phục
    dưới chân cậu bé
  • 10:07 - 10:11
    Và bà Besant công bố
    rằng Krishnamurti...
  • 10:11 - 10:15
    thực sự trở thành
    nhục thể của vị Thế sư.
  • 10:15 - 10:19
    Vào cuối năm 1911
    mọi thứ đã chín muồi...
  • 10:19 - 10:23
    và vận mệnh cậu bé
    dường như đã xác định.
  • 10:26 - 10:30
    Rất khó thuyết phục
    cha cậu bé là Narianiah.
  • 10:30 - 10:34
    Sự tôn sùng này có thể khiến
    ông trở thành trò cười tại Ấn...
  • 10:34 - 10:37
    và ông đe dọa sẽ tước quyền
    bảo trợ của bà Besant.
  • 10:37 - 10:39
    Bà nhanh chóng can thiệp...
  • 10:39 - 10:42
    bằng cách giải thích các ích lợi
    của giáo dục nước Anh...
  • 10:42 - 10:44
    vả nhấn mạnh
    ích lợi đặc biệt..,
  • 10:44 - 10:48
    của việc con ông
    được học đại học Oxford
  • 10:50 - 10:54
    Vào ngày 19 tháng 1, 1912,
    Narianiah ký một văn bản...
  • 10:55 - 10:59
    cho phép Krishnamurti và Nitya
    được đưa qua nước Anh.
  • 10:59 - 11:01
    Ông không biết rằng
    phải mất 10 năm...
  • 11:01 - 11:04
    và dính líu đến
    một vụ kiện tụng lâu dài
  • 11:04 - 11:07
    thì con ông mới trở về.
  • 11:20 - 11:24
    Tại Anh, tin tức các cậu bé đến
    lan truyền nhanh chóng...
  • 11:24 - 11:26
    và rất đông người
    đứng đợi sẵn
  • 11:26 - 11:30
    đón chào đoàn tại
    ga Charing Cross
  • 11:30 - 11:34
    Một thành viên Hội Thông Thiên
    mô tả lúc Krishnamurti đến...
  • 11:34 - 11:40
    “là một người có dáng vẻ kỳ lạ
    tóc dài gần phủ vai,
  • 11:40 - 11:45
    có đôi mắt to đen nhìn xa xăm.”
  • 11:52 - 11:54
    Khi tôi đến châu Âu
    lần đầu...
  • 11:54 - 11:58
    tôi sống giữa những người
    giàu có và học thức
  • 11:58 - 12:01
    có chức quyền trong xã hội.
  • 12:02 - 12:06
    Tôi đi lang thang trên đường phố,
    ngắm nhìn những nét mặt người qua lại.
  • 12:06 - 12:08
    Tôi đến các hý viện.
  • 12:08 - 12:13
    Tôi nhìn cách thiên hạ giải sầu
    để lãng quên sự bất hạnh của họ.
  • 12:13 - 12:17
    Tôi nhìn những người đầy quyền lực
    chính trị, xã hội, hay tôn giáo.
  • 12:17 - 12:21
    Tôi quan sát cách giải trí
    của thanh niên.
  • 12:21 - 12:24
    Tôi nhìn thấy những người
    thích làm từ thiện...
  • 12:24 - 12:28
    đi vào các khu người nghèo hèn
  • 12:28 - 12:30
    Họ thích giúp đỡ người khác...
  • 12:30 - 12:33
    nhưng không tự giúp mình được.
  • 12:35 - 12:39
    Làm sao bạn chữa lành
    bệnh tật của người khác được
    khi chính bạn là nạn nhân...
  • 12:39 - 12:41
    của căn bệnh đó?
  • 12:42 - 12:44
    Tôi tra hỏi mọi thứ...
  • 12:44 - 12:48
    vì tôi muốn tự mình tìm ra.
  • 12:51 - 12:53
    Annie Besant đã diễn thuyết
    ba buổi rất thu hút
  • 12:53 - 12:55
    tại Queen’s Hall ở Luân Đôn.
  • 12:55 - 12:58
    Phong trào càng mạnh mẽ.
  • 12:59 - 13:00
    Khi bà quay lại Ấn Độ...
  • 13:00 - 13:04
    cậu bé bắt đầu học hành
    với nhiều giáo viên.
  • 13:04 - 13:05
    Cậu thường xuyên
  • 13:05 - 13:09
    có nhiều giáo viên và
    các tín đồ nhiệt thành vây quanh.
  • 13:09 - 13:14
    Vì không được ở một mình,
    cậu mong có một cuộc sống
    bình thường hơn.
  • 13:14 - 13:15
    Cậu trở nên bất mãn...
  • 13:16 - 13:20
    và hết thích thú vai trò
    cậu được người ta chuẩn bị.
  • 13:23 - 13:28
    Vào mùa hè năm 1914,
    nước Anh lao vào Thế Chiến.
  • 13:28 - 13:32
    Các liên lạc bị cắt đứt
    và các cậu bé càng bị cô lập hơn.
  • 13:32 - 13:35
    Krishnamurti trở nên
    càng lúc càng bất an.
  • 13:35 - 13:39
    Annie Besant viết thư và
    thường xuyên nhắc cậu
  • 13:39 - 13:43
    Annie Besant viết thư và
    thường xuyên nhắc cậu
  • 13:43 - 13:46
    Dù cậu có một tình yêu và lòng
    trung thành sâu xa với bà Besant,
  • 13:46 - 13:51
    tận thâm tâm cậu, có một cuộc
    cách mạng lặng lẽ đang diễn ra.
  • 13:54 - 13:58
    Đã từ lâu, tôi phản kháng
    chống lại mọi thứ.
  • 13:58 - 14:02
    Chống thẩm quyền người khác.
    Chống sự dạy dỗ của người khác.
  • 14:02 - 14:03
    Chống kiến thức của người khác.
  • 14:04 - 14:07
    Tôi không chấp nhận
    điều gì là chân lý...
  • 14:07 - 14:11
    cho đến khi tự tôi
    tìm ra chân lý.
  • 14:11 - 14:13
    Tôi chẳng bao giờ chống báng
    ý tưởng của người khác...
  • 14:13 - 14:16
    nhưng tôi sẽ không chấp nhận
    thẩm quyền của họ...
  • 14:16 - 14:18
    hay lý thuyết của họ về cuộc đời.
  • 14:18 - 14:21
    Trừ khi tôi có
    tâm trạng phản kháng
  • 14:21 - 14:24
    trừ khi tôi trở nên
    bất mãn mọi thứ,
  • 14:24 - 14:29
    mọi tín điều,
    mọi giáo điều và niềm tin,
  • 14:29 - 14:32
    tôi không thể tìm ra chân lý.
  • 14:36 - 14:40
    Các cậu bé học hành chăm chỉ
    để thi đầu vào đại học.
  • 14:40 - 14:42
    Các cậu bé học hành chăm chỉ
    để thi đầu vào đại học.
  • 14:42 - 14:45
    nhưng Krishnamurti là một
    học trò chậm chạp và lơ đãng.
  • 14:45 - 14:48
    Mọi người đều thất vọng
    khi biết rõ...
  • 14:48 - 14:52
    rằng cậu không được chấp nhận
    vào học Oxford hay Cambridge.
  • 14:55 - 14:57
    Khi chiến tranh chấm dứt
    vào năm 1918,
  • 14:57 - 15:01
    các thành viên Hội Thông Thiên
    hoạt động sôi nổi hơn.
  • 15:01 - 15:04
    Tại Ấn Độ, bà Besant mê mải...
  • 15:04 - 15:07
    trong vấn đề giáo dục và
    hoạt động chính trị.
  • 15:07 - 15:10
    Bà đi tiên phong trong nỗ lực
    giành độc lập cho Ấn Độ...
  • 15:10 - 15:12
    cùng với Gandhi
    và những người khác.
  • 15:12 - 15:14
    Nhưng trong các bài diễn thuyết
    bà vẫn tuyên bố...
  • 15:15 - 15:16
    tầm quan trọng
    của đấng thế sư...
  • 15:17 - 15:20
    và thông điệp của ngài cho nhân loại.
  • 15:21 - 15:24
    Krishnamurti trưởng thành dần dần...
  • 15:24 - 15:27
    và sau mười năm vắng mặt
    tại nước mình,
  • 15:27 - 15:30
    công việc của ông được quyết định
    sẽ bắt đầu tại Adyar.
  • 15:31 - 15:34
    Vào cuối tháng 12
    hai anh em về đến Bombay.
  • 15:34 - 15:37
    Đối với bà Besant, ngày mong đợi
    từ lâu cuối cùng đã đến...
  • 15:38 - 15:41
    khi hai anh em,
    “lúc ra đi là những cậu bé,
  • 15:41 - 15:43
    khi trở về là những chàng trai.”
  • 15:49 - 15:51
    Khi tôi về đến Ấn Độ
    tôi thấy con người ở đó...
  • 15:51 - 15:54
    cũng vẫn tự lừa dối mình,
  • 15:54 - 15:56
    vẫn thực hành
    truyền thống như cũ,
  • 15:56 - 15:59
    vẫn đối xử tàn nhẫn với phụ nữ.
  • 16:00 - 16:02
  • 16:02 - 16:05
  • 16:06 - 16:10
  • 16:10 - 16:12
  • 16:13 - 16:16
  • 16:16 - 16:21
  • 16:24 - 16:26
  • 16:26 - 16:29
  • 16:29 - 16:32
  • 16:33 - 16:37
  • 16:39 - 16:41
  • 16:41 - 16:45
  • 16:47 - 16:50
  • 16:50 - 16:54
  • 16:54 - 16:56
  • 16:56 - 16:58
  • 16:58 - 17:01
  • 17:01 - 17:04
  • 17:04 - 17:06
  • 17:06 - 17:11
  • 17:11 - 17:13
  • 17:13 - 17:16
  • 17:17 - 17:20
  • 17:20 - 17:22
  • 17:22 - 17:27
  • 17:28 - 17:32
  • 17:32 - 17:37
  • 17:37 - 17:41
  • 17:41 - 17:44
  • 17:44 - 17:48
  • 17:48 - 17:51
  • 17:51 - 17:54
  • 17:54 - 17:56
  • 17:56 - 18:00
  • 18:00 - 18:04
  • 18:04 - 18:09
  • 18:09 - 18:11
  • 18:11 - 18:13
  • 18:13 - 18:17
  • 18:18 - 18:19
  • 18:19 - 18:24
  • 18:25 - 18:28
  • 18:28 - 18:31
  • 18:31 - 18:36
  • 18:43 - 18:47
  • 18:47 - 18:50
  • 18:51 - 18:53
  • 18:53 - 18:55
  • 18:56 - 18:59
  • 19:00 - 19:02
  • 19:03 - 19:05
  • 19:05 - 19:07
  • 19:08 - 19:10
  • 19:10 - 19:12
  • 19:13 - 19:16
  • 19:16 - 19:20
  • 19:20 - 19:23
  • 19:24 - 19:26
  • 19:26 - 19:30
  • 19:32 - 19:34
  • 19:34 - 19:38
  • 19:40 - 19:43
  • 19:44 - 19:46
  • 19:53 - 19:55
  • 19:55 - 19:58
  • 19:59 - 20:01
  • 20:07 - 20:10
  • 20:10 - 20:13
  • 20:13 - 20:15
  • 20:16 - 20:18
  • 20:19 - 20:20
  • 20:20 - 20:22
  • 20:22 - 20:25
  • 20:26 - 20:30
  • 20:30 - 20:32
  • 20:32 - 20:34
  • 20:34 - 20:36
  • 20:37 - 20:40
  • 20:42 - 20:45
  • 20:45 - 20:49
  • 21:01 - 21:03
  • 21:04 - 21:05
  • 21:05 - 21:09
  • 21:09 - 21:11
  • 21:12 - 21:14
  • 21:14 - 21:17
  • 21:17 - 21:20
  • 21:20 - 21:21
  • 21:21 - 21:23
  • 21:23 - 21:26
  • 21:27 - 21:30
  • 21:30 - 21:32
  • 21:32 - 21:34
  • 21:34 - 21:38
  • 21:38 - 21:42
  • 21:42 - 21:48
  • 21:49 - 21:51
  • 21:51 - 21:54
  • 21:54 - 21:58
  • 22:03 - 22:06
  • 22:06 - 22:10
  • 22:10 - 22:12
  • 22:12 - 22:15
  • 22:15 - 22:19
  • 22:23 - 22:24
  • 22:25 - 22:26
  • 22:26 - 22:30
  • 22:31 - 22:33
  • 22:33 - 22:38
  • 22:38 - 22:41
  • 22:41 - 22:44
  • 22:44 - 22:46
  • 22:46 - 22:50
  • 22:50 - 22:52
  • 22:52 - 22:56
  • 22:57 - 22:58
  • 22:59 - 23:01
  • 23:01 - 23:03
  • 23:03 - 23:05
  • 23:09 - 23:11
  • 23:11 - 23:15
  • 23:15 - 23:17
  • 23:17 - 23:22
  • 23:22 - 23:24
  • 23:24 - 23:26
  • 23:26 - 23:29
  • 23:29 - 23:32
  • 23:32 - 23:38
  • 23:39 - 23:43
  • 23:43 - 23:47
  • 23:47 - 23:51
  • 23:51 - 23:55
  • 23:57 - 24:00
  • 24:00 - 24:03
  • 24:03 - 24:05
  • 24:05 - 24:09
  • 24:09 - 24:12
  • 24:12 - 24:15
  • 24:15 - 24:20
  • 24:21 - 24:23
  • 24:23 - 24:27
  • 24:27 - 24:29
  • 24:29 - 24:33
  • 24:33 - 24:35
  • 24:35 - 24:40
  • 24:43 - 24:46
  • 24:46 - 24:48
  • 24:48 - 24:52
  • 24:52 - 24:54
  • 24:54 - 24:59
  • 25:00 - 25:04
  • 25:04 - 25:05
  • 25:05 - 25:07
  • 25:07 - 25:12
  • 25:16 - 25:20
  • 25:20 - 25:21
  • 25:21 - 25:24
  • 25:24 - 25:28
  • 25:28 - 25:32
  • 25:32 - 25:37
  • 25:38 - 25:41
  • 25:41 - 25:44
  • 25:44 - 25:47
  • 25:47 - 25:49
  • 25:50 - 25:53
  • 25:53 - 25:55
  • 25:55 - 25:57
  • 25:57 - 25:58
  • 25:58 - 26:01
  • 26:01 - 26:03
  • 26:04 - 26:06
  • 26:06 - 26:09
  • 26:09 - 26:13
  • 26:13 - 26:16
  • 26:23 - 26:26
  • 26:26 - 26:27
  • 26:27 - 26:31
  • 26:31 - 26:33
  • 26:33 - 26:36
  • 26:36 - 26:39
  • 26:39 - 26:41
  • 26:41 - 26:43
  • 26:43 - 26:47
  • 26:47 - 26:51
  • 26:52 - 26:54
  • 26:54 - 26:57
  • 26:57 - 27:00
  • 27:00 - 27:02
  • 27:02 - 27:05
  • 27:05 - 27:09
  • 27:09 - 27:12
  • 27:12 - 27:17
  • 27:21 - 27:25
  • 27:25 - 27:28
  • 27:28 - 27:31
  • 27:31 - 27:35
  • 27:37 - 27:39
  • 27:39 - 27:42
  • 27:42 - 27:46
  • 27:46 - 27:49
  • 27:49 - 27:51
  • 27:52 - 27:55
  • 27:55 - 28:00
  • 28:01 - 28:03
  • 28:03 - 28:07
  • 28:07 - 28:10
  • 28:10 - 28:13
  • 28:14 - 28:15
  • 28:15 - 28:17
  • 28:17 - 28:21
  • 28:21 - 28:24
  • 28:32 - 28:35
  • 28:35 - 28:36
  • 28:36 - 28:40
  • 28:41 - 28:44
  • 28:44 - 28:48
  • 28:54 - 28:56
  • 28:57 - 28:59
  • 29:00 - 29:03
  • 29:03 - 29:05
  • 29:05 - 29:06
  • 29:07 - 29:08
  • 29:10 - 29:11
  • 29:11 - 29:14
  • 29:14 - 29:17
  • 29:17 - 29:19
  • 29:19 - 29:21
  • 29:21 - 29:23
  • 29:23 - 29:27
  • 29:27 - 29:29
  • 29:30 - 29:32
  • 29:32 - 29:37
  • 29:38 - 29:41
  • 29:41 - 29:43
  • 29:43 - 29:46
  • 29:46 - 29:48
  • 29:48 - 29:50
  • 29:50 - 29:54
  • 29:56 - 30:00
  • 30:00 - 30:02
  • 30:03 - 30:05
  • 30:05 - 30:07
  • 30:07 - 30:09
  • 30:09 - 30:11
  • 30:12 - 30:14
  • 30:43 - 30:44
  • 30:46 - 30:50
  • 30:50 - 30:51
  • 30:53 - 30:54
  • 30:55 - 30:56
  • 30:56 - 30:58
  • 30:58 - 31:03
  • 31:04 - 31:07
  • 31:07 - 31:09
  • 31:09 - 31:10
  • 31:14 - 31:17
  • 31:18 - 31:20
  • 31:20 - 31:21
  • 31:22 - 31:23
  • 31:24 - 31:25
  • 31:25 - 31:28
  • 31:28 - 31:32
  • 31:33 - 31:36
  • 31:36 - 31:38
  • 31:39 - 31:43
  • 31:43 - 31:46
  • 31:47 - 31:50
  • 31:50 - 31:54
  • 31:54 - 31:55
  • 31:55 - 31:59
  • 32:02 - 32:03
  • 32:03 - 32:06
  • 32:07 - 32:11
  • 33:05 - 33:08
  • 33:10 - 33:12
  • 33:14 - 33:16
  • 33:16 - 33:18
  • 33:20 - 33:24
  • 33:28 - 33:31
  • 33:31 - 33:33
  • 33:33 - 33:38
  • 33:40 - 33:42
  • 33:43 - 33:45
  • 33:46 - 33:47
  • 33:49 - 33:52
  • 33:54 - 33:55
  • 33:56 - 33:57
  • 33:58 - 33:59
  • 34:00 - 34:03
  • 34:03 - 34:04
  • 34:04 - 34:08
  • 34:09 - 34:10
  • 34:10 - 34:12
  • 34:15 - 34:17
  • 34:17 - 34:20
  • 34:21 - 34:23
  • 34:26 - 34:28
  • 34:29 - 34:30
  • 34:32 - 34:34
  • 34:34 - 34:38
  • 34:39 - 34:43
  • 34:44 - 34:50
  • 34:51 - 34:52
  • 34:54 - 34:55
  • 34:55 - 34:58
  • 34:59 - 35:01
  • 35:02 - 35:04
  • 35:06 - 35:08
  • 35:08 - 35:11
  • 35:12 - 35:15
  • 35:15 - 35:19
  • 35:20 - 35:23
  • 35:23 - 35:25
  • 35:26 - 35:31
  • 35:32 - 35:36
  • 35:36 - 35:41
  • 35:43 - 35:46
  • 35:46 - 35:48
  • 35:51 - 35:55
  • 36:00 - 36:02
  • 36:02 - 36:05
  • 36:05 - 36:09
  • 36:13 - 36:15
  • 36:16 - 36:21
  • 36:21 - 36:26
  • 36:26 - 36:30
  • 36:33 - 36:36
  • 36:37 - 36:38
  • 36:38 - 36:41
  • 36:41 - 36:44
  • 36:44 - 36:48
  • 36:48 - 36:50
  • 36:50 - 36:53
  • 36:53 - 36:55
  • 36:57 - 37:02
  • 37:04 - 37:05
  • 37:05 - 37:07
  • 37:09 - 37:12
  • 37:12 - 37:14
  • 37:14 - 37:15
  • 37:15 - 37:20
  • 37:20 - 37:22
  • 37:22 - 37:24
  • 37:25 - 37:26
  • 37:27 - 37:28
  • 37:29 - 37:30
  • 37:30 - 37:32
  • 37:32 - 37:33
  • 37:34 - 37:38
  • 37:38 - 37:42
  • 37:42 - 37:44
  • 37:45 - 37:47
  • 37:47 - 37:49
  • 37:49 - 37:51
  • 37:52 - 37:54
  • 37:54 - 37:57
  • 37:58 - 38:00
  • 38:00 - 38:02
  • 38:02 - 38:07
  • 38:07 - 38:12
  • 38:14 - 38:16
  • 38:16 - 38:18
  • 38:19 - 38:20
  • 38:21 - 38:24
  • 38:24 - 38:26
  • 38:26 - 38:29
  • 38:29 - 38:33
  • 39:17 - 39:19
  • 39:20 - 39:24
  • 39:24 - 39:28
  • 39:28 - 39:31
  • 39:33 - 39:36
  • 39:38 - 39:41
  • 39:47 - 39:49
  • 39:49 - 39:52
  • 39:52 - 39:56
  • 39:57 - 40:00
  • 40:00 - 40:02
  • 40:02 - 40:05
  • 40:05 - 40:06
  • 40:06 - 40:08
  • 40:11 - 40:15
  • 40:15 - 40:16
  • 40:17 - 40:21
  • 40:25 - 40:28
  • 40:28 - 40:34
  • 40:39 - 40:42
  • 40:42 - 40:45
  • 40:45 - 40:47
  • 40:50 - 40:54
  • 40:55 - 40:57
  • 40:57 - 41:01
  • 41:01 - 41:04
  • 41:04 - 41:10
  • 41:10 - 41:13
  • 41:14 - 41:17
  • 41:17 - 41:20
  • 41:20 - 41:23
  • 41:23 - 41:25
  • 41:26 - 41:27
  • 41:28 - 41:30
  • 41:30 - 41:33
  • 41:33 - 41:37
  • 41:41 - 41:45
  • 41:46 - 41:48
  • 41:49 - 41:51
  • 41:51 - 41:55
  • 41:55 - 42:00
  • 42:00 - 42:04
  • 42:04 - 42:05
  • 42:06 - 42:07
  • 42:09 - 42:11
  • 42:12 - 42:14
  • 42:16 - 42:20
  • 42:56 - 43:00
  • 43:00 - 43:02
  • 43:04 - 43:06
  • 43:06 - 43:08
  • 43:09 - 43:11
  • 43:12 - 43:15
  • 43:15 - 43:17
  • 43:17 - 43:19
  • 43:22 - 43:26
  • 43:26 - 43:28
  • 43:30 - 43:31
  • 43:31 - 43:34
  • 43:34 - 43:39
  • 43:40 - 43:44
  • 43:45 - 43:49
  • 43:49 - 43:54
  • 43:54 - 43:58
  • 43:59 - 44:00
  • 44:01 - 44:06
  • 44:06 - 44:11
  • 44:12 - 44:18
  • 44:20 - 44:20
  • 44:22 - 44:25
  • 44:25 - 44:26
  • 44:26 - 44:29
  • 44:30 - 44:33
  • 44:33 - 44:35
  • 44:35 - 44:38
  • 44:39 - 44:42
  • 44:42 - 44:44
  • 44:44 - 44:46
  • 44:46 - 44:50
  • 44:50 - 44:54
  • 44:55 - 44:57
  • 44:59 - 45:02
  • 45:02 - 45:06
  • 45:09 - 45:12
  • 45:12 - 45:14
  • 45:14 - 45:18
  • 45:20 - 45:24
  • 45:26 - 45:28
  • 45:28 - 45:32
  • 45:32 - 45:35
  • 45:37 - 45:39
  • 45:39 - 45:41
  • 45:42 - 45:44
  • 45:46 - 45:48
  • 45:48 - 45:55
  • 45:56 - 46:01
  • 46:01 - 46:03
  • 46:03 - 46:06
  • 46:06 - 46:09
  • 46:09 - 46:12
  • 46:15 - 46:18
  • 46:20 - 46:22
  • 46:23 - 46:26
  • 46:26 - 46:31
  • 46:34 - 46:35
  • 46:36 - 46:38
  • 46:39 - 46:41
  • 46:42 - 46:46
  • 46:46 - 46:49
  • 46:49 - 46:51
  • 46:52 - 46:53
  • 46:54 - 46:57
  • 47:13 - 47:16
  • 47:17 - 47:18
  • 47:19 - 47:23
  • 47:23 - 47:28
  • 47:29 - 47:31
  • 47:31 - 47:33
  • 47:33 - 47:34
  • 47:34 - 47:36
  • 47:38 - 47:40
  • 47:40 - 47:42
  • 47:42 - 47:45
  • 47:45 - 47:47
  • 47:47 - 47:49
  • 47:50 - 47:52
  • 47:53 - 47:58
  • 47:58 - 47:59
  • 48:01 - 48:04
  • 48:04 - 48:07
  • 48:07 - 48:11
  • 48:11 - 48:13
  • 48:13 - 48:15
  • 48:15 - 48:18
  • 48:18 - 48:20
  • 48:20 - 48:21
  • 48:21 - 48:26
  • 48:27 - 48:28
  • 48:28 - 48:31
  • 48:33 - 48:34
  • 48:35 - 48:40
  • 48:41 - 48:47
  • 50:15 - 50:20
  • 50:20 - 50:23
  • 50:24 - 50:28
  • 50:29 - 50:34
  • 50:35 - 50:38
  • 50:38 - 50:39
  • 50:40 - 50:42
  • 50:44 - 50:47
  • 50:48 - 50:49
  • 50:50 - 50:53
  • 50:53 - 50:56
  • 50:56 - 51:00
  • 51:00 - 51:02
  • 51:02 - 51:06
  • 51:06 - 51:10
  • 51:10 - 51:12
  • 51:13 - 51:17
  • 51:17 - 51:20
  • 53:06 - 53:08
  • 53:09 - 53:12
  • 53:13 - 53:17
  • 53:17 - 53:22
  • 53:22 - 53:26
  • 53:26 - 53:29
  • 53:29 - 53:31
  • 53:31 - 53:34
  • 53:35 - 53:37
  • 53:41 - 53:43
  • 53:43 - 53:45
  • 53:46 - 53:47
  • 53:48 - 53:50
  • 53:50 - 53:53
  • 53:54 - 53:57
  • 53:57 - 54:00
  • 54:01 - 54:05
  • 54:06 - 54:09
  • 54:09 - 54:12
  • 54:12 - 54:15
  • 54:16 - 54:17
  • 54:21 - 54:24
  • 54:24 - 54:25
  • 54:26 - 54:30
  • 54:31 - 54:37
  • 54:37 - 54:41
  • 54:45 - 54:49
  • 54:49 - 54:52
  • 54:52 - 54:54
  • 54:54 - 54:56
  • 55:02 - 55:04
  • 55:10 - 55:15
  • 55:15 - 55:20
  • 55:21 - 55:23
  • 55:24 - 55:27
  • 55:27 - 55:28
  • 55:28 - 55:32
  • 55:32 - 55:38
  • 55:40 - 55:42
  • 55:42 - 55:45
  • 55:45 - 55:49
  • 55:49 - 55:51
  • 55:51 - 55:53
  • 55:53 - 55:57
  • 55:57 - 55:58
  • 55:58 - 56:02
  • 56:02 - 56:03
  • 56:03 - 56:05
  • 56:06 - 56:07
  • 56:08 - 56:11
  • 56:11 - 56:12
  • 56:15 - 56:18
  • 56:18 - 56:22
  • 56:23 - 56:24
  • 56:26 - 56:29
  • 56:29 - 56:34
  • 57:46 - 57:50
  • 57:51 - 57:55
  • 57:58 - 58:02
  • 58:03 - 58:07
  • 58:09 - 58:12
  • 58:13 - 58:17
  • 58:18 - 58:21
  • 58:21 - 58:23
  • 58:23 - 58:27
  • 58:27 - 58:28
  • 58:30 - 58:31
  • 58:33 - 58:37
  • 58:37 - 58:41
  • 58:41 - 58:42
  • 58:43 - 58:45
  • 58:45 - 58:47
  • 58:48 - 58:51
  • 58:52 - 58:56
  • 58:57 - 59:00
  • 59:00 - 59:01
  • 59:01 - 59:05
  • 59:06 - 59:08
  • 59:11 - 59:12
  • 59:13 - 59:17
  • 59:17 - 59:21
  • 59:21 - 59:24
  • 59:24 - 59:27
  • 59:27 - 59:30
  • 59:32 - 59:34
  • 59:34 - 59:39
  • 59:40 - 59:44
  • 59:44 - 59:48
  • 59:49 - 59:53
  • 59:53 - 59:58
  • 59:58 - 60:02
  • 60:02 - 60:05
  • 60:06 - 60:10
  • 60:10 - 60:12
  • 60:12 - 60:16
  • 60:18 - 60:20
  • 60:21 - 60:23
  • 60:23 - 60:26
  • 60:29 - 60:30
  • 60:31 - 60:34
  • 60:36 - 60:39
  • 60:39 - 60:43
  • 60:44 - 60:48
  • 60:52 - 60:54
  • 60:54 - 60:57
  • 61:02 - 61:07
  • 61:08 - 61:11
  • 61:11 - 61:15
  • 61:15 - 61:17
  • 61:17 - 61:21
  • 61:21 - 61:24
  • 61:24 - 61:26
  • 61:26 - 61:31
  • 61:37 - 61:39
  • 61:39 - 61:41
  • 61:41 - 61:43
  • 61:43 - 61:48
  • 61:50 - 61:53
  • 61:55 - 61:57
  • 61:58 - 62:00
  • 62:01 - 62:03
  • 62:04 - 62:05
  • 62:06 - 62:08
  • 62:08 - 62:10
  • 62:10 - 62:13
  • 62:14 - 62:16
  • 62:16 - 62:17
  • 62:17 - 62:21
  • 62:21 - 62:24
  • 62:30 - 62:34
  • 62:34 - 62:39
  • 62:39 - 62:43
  • 62:44 - 62:48
  • 62:49 - 62:55
  • 62:55 - 62:58
  • 62:59 - 63:02
  • 63:04 - 63:06
  • 63:06 - 63:08
  • 63:09 - 63:11
  • 63:12 - 63:14
  • 63:14 - 63:18
  • 63:19 - 63:21
  • 63:22 - 63:24
  • 63:26 - 63:29
  • 63:29 - 63:32
  • 63:32 - 63:34
  • 63:35 - 63:37
  • 63:38 - 63:43
  • 63:43 - 63:45
  • 63:48 - 63:52
  • 63:56 - 64:01
  • 64:01 - 64:03
  • 64:13 - 64:17
  • 64:17 - 64:19
  • 64:19 - 64:22
  • 64:23 - 64:25
  • 64:26 - 64:30
  • 64:30 - 64:32
  • 64:32 - 64:35
  • 64:36 - 64:38
  • 64:39 - 64:41
  • 64:42 - 64:44
  • 64:44 - 64:46
  • 64:47 - 64:50
  • 64:50 - 64:52
  • 64:53 - 64:56
  • 64:56 - 64:57
  • 64:58 - 65:00
  • 65:01 - 65:04
  • 65:04 - 65:06
  • 65:06 - 65:07
  • 65:07 - 65:09
  • 65:10 - 65:12
  • 65:12 - 65:15
  • 65:15 - 65:18
  • 65:18 - 65:19
  • 65:19 - 65:23
  • 65:24 - 65:28
  • 65:28 - 65:31
  • 65:31 - 65:33
  • 65:33 - 65:38
  • 65:38 - 65:40
  • 65:41 - 65:46
  • 65:46 - 65:51
  • 65:52 - 65:56
  • 65:56 - 65:58
  • 66:33 - 66:35
  • 66:35 - 66:37
  • 66:38 - 66:40
  • 66:41 - 66:42
  • 66:43 - 66:45
  • 66:47 - 66:49
  • 66:49 - 66:52
  • 66:53 - 66:56
  • 66:56 - 66:58
  • 67:00 - 67:02
  • 67:05 - 67:09
  • 67:10 - 67:13
  • 67:15 - 67:18
  • 67:19 - 67:23
  • 67:23 - 67:27
  • 67:27 - 67:30
  • 67:31 - 67:35
  • 67:35 - 67:37
  • 67:38 - 67:42
  • 67:42 - 67:44
  • 67:44 - 67:48
  • 67:48 - 67:52
  • 68:06 - 68:09
  • 68:09 - 68:12
  • 68:13 - 68:15
  • 68:15 - 68:19
  • 68:21 - 68:22
  • 68:23 - 68:24
  • 68:24 - 68:27
  • 68:28 - 68:31
  • 68:31 - 68:34
  • 68:35 - 68:37
  • 68:38 - 68:40
  • 69:17 - 69:19
  • 69:19 - 69:24
  • 69:25 - 69:28
  • 69:28 - 69:30
  • 69:30 - 69:35
  • 69:36 - 69:38
  • 69:39 - 69:42
  • 69:42 - 69:45
  • 69:47 - 69:49
  • 69:49 - 69:52
  • 69:54 - 70:00
  • 70:00 - 70:03
  • 70:03 - 70:07
  • 70:08 - 70:10
  • 70:11 - 70:13
  • 70:14 - 70:18
  • 70:18 - 70:22
  • 70:22 - 70:25
  • 70:25 - 70:30
  • 70:30 - 70:32
  • 70:32 - 70:36
  • 70:39 - 70:43
  • 70:47 - 70:49
  • 70:49 - 70:53
  • 70:53 - 70:57
  • 70:57 - 71:02
  • 71:02 - 71:06
  • 71:06 - 71:08
  • 71:08 - 71:11
  • 71:11 - 71:13
  • 71:13 - 71:14
  • 71:14 - 71:16
  • 71:17 - 71:19
  • 71:19 - 71:23
  • 71:23 - 71:27
  • 71:29 - 71:30
  • 71:30 - 71:35
  • 71:35 - 71:37
  • 71:37 - 71:38
  • 71:38 - 71:39
  • 71:39 - 71:41
  • 71:41 - 71:43
  • 71:43 - 71:46
  • 71:50 - 71:54
  • 71:54 - 71:57
  • 71:58 - 72:00
  • 72:02 - 72:05
  • 72:05 - 72:07
  • 72:07 - 72:09
  • 72:09 - 72:14
  • 72:14 - 72:16
  • 72:17 - 72:22
  • 72:22 - 72:26
  • 72:28 - 72:32
  • 72:32 - 72:36
  • 72:38 - 72:41
  • 72:42 - 72:45
  • 72:45 - 72:47
  • 72:47 - 72:52
  • 72:52 - 72:55
  • 72:55 - 73:00
  • 73:00 - 73:04
  • 73:04 - 73:06
  • 73:06 - 73:08
  • 73:08 - 73:10
  • 73:10 - 73:14
  • 73:14 - 73:19
  • 73:19 - 73:22
  • 73:22 - 73:24
  • 73:24 - 73:30
  • 73:31 - 73:34
  • 73:46 - 73:50
  • 73:50 - 73:53
  • 73:53 - 73:55
  • 73:56 - 74:00
  • 74:00 - 74:02
  • 74:02 - 74:04
  • 74:04 - 74:07
  • 74:07 - 74:11
  • 74:11 - 74:14
  • 74:15 - 74:18
  • 74:18 - 74:21
  • 74:21 - 74:24
  • 74:24 - 74:26
  • 74:26 - 74:29
  • 74:29 - 74:32
  • 74:32 - 74:37
  • 74:38 - 74:40
  • 74:40 - 74:43
  • 74:43 - 74:45
  • 74:46 - 74:49
  • 74:49 - 74:52
  • 74:53 - 74:57
  • 74:57 - 74:58
  • 74:58 - 75:02
  • 75:03 - 75:05
  • 75:05 - 75:06
  • 75:06 - 75:08
  • 75:08 - 75:10
  • 75:10 - 75:12
  • 75:12 - 75:15
  • 75:17 - 75:19
  • 75:22 - 75:24
  • 75:26 - 75:30
  • 75:30 - 75:32
  • 75:35 - 75:40
  • 75:40 - 75:44
  • 75:46 - 75:51
  • 75:51 - 75:56
Title:
US84FCC
Video Language:
English, British
Duration:
01:17:29
Niko Quinn edited Vietnamese subtitles for US84FCC
Niko Quinn edited Vietnamese subtitles for US84FCC
Niko Quinn edited Vietnamese subtitles for US84FCC
Niko Quinn edited Vietnamese subtitles for US84FCC
Niko Quinn edited Vietnamese subtitles for US84FCC
Niko Quinn edited Vietnamese subtitles for US84FCC
Niko Quinn edited Vietnamese subtitles for US84FCC
Niko Quinn edited Vietnamese subtitles for US84FCC
Show all

Vietnamese subtitles

Incomplete

Revisions