< Return to Video

Rewilding made simple: an animated guide

  • 0:00 - 0:02
    (tiếng chim hót)
  • 0:02 - 0:06
    (tiếng hổ gầm)
  • 0:07 - 0:10
    (tiếng chim hót}
  • 0:10 - 0:11
    ♪ (guitar music) ♪
  • 0:11 - 0:15
    Tái hoang dã có nghĩa là làm đảo ngược
    sự phá hủy của thế giới tự nhiên
  • 0:15 - 0:19
    và cố gắng phục hồi hệ sinh thái.
  • 0:19 - 0:20
    (tiếng máy ủi chạy qua)
  • 0:20 - 0:21
    (tiếng chim hót)
  • 0:21 - 0:26
    ♪ (guitar music) ♪
  • 0:26 - 0:29
    Tại sao cây có sức bật đáng kinh ngạc
  • 0:29 - 0:32
    đến mức bạn có thể đập, vặn và bẻ chúng
  • 0:32 - 0:34
    nhưng cây vẫn bật trở lại?
  • 0:35 - 0:37
    Và tại sao những cây ở tầng thấp
  • 0:37 - 0:40
    như hộp, chi bùi và thanh tùng dẻo dai hơn
  • 0:40 - 0:43
    so với những cây to như sồi, beech
    và tro trong tán rừng?
  • 0:43 - 0:45
    ♪ (guitar music) ♪
  • 0:45 - 0:47
    Tôi nghĩ cùng một câu trả lời
    áp dụng cho cả hai,
  • 0:47 - 0:50
    và đó là voi.
  • 0:50 - 0:54
    Điều đó nghe có vẻ điên rồ?
    Tôi chắc chắn là có, nhưng voi ở mọi nơi.
  • 0:54 - 0:55
    ♪ (guitar music) ♪
  • 0:55 - 0:59
    Hệ sinh thái của chúng ta bị chi phối
    bởi những con voi khổng lồ, có ngà thẳng,
  • 0:59 - 1:02
    và nếu cây không ngăn chặn chúng,
    chúng có thể bị xóa sổ.
  • 1:02 - 1:04
    ♪ (guitar music) ♪
  • 1:04 - 1:07
    Và những con voi ở Anh đã bị đuổi
  • 1:07 - 1:08
    vào Nam Âu bởi băng
  • 1:09 - 1:13
    và chúng vẫn tiếp tục ở đó
    cho đến khoảng bốn mươi nghìn năm trước.
  • 1:13 - 1:14
    Tê giác và hà mã cũng vậy.
  • 1:14 - 1:16
    Sư tử và linh cẩu tồn tại lâu hơn.
  • 1:17 - 1:20
    Nhưng cuối cùng tất cả đều bị xóa sổ
    bởi thợ săn.
  • 1:20 - 1:26
    ♪ (guitar music) ♪
  • 1:26 - 1:31
    Chúng ta sống trong vùng đất tối tăm, trong sự mờ mịt,
    với di tích bị san phẳng của những gì đã từng có.
  • 1:32 - 1:33
    (tiếng be)
  • 1:33 - 1:37
    và tái hoang dã cung cấp cho chúng ta
    cơ hội tuyệt vời này
  • 1:37 - 1:41
    để bắt đầu khôi phục lại hệ thống
    hoặc tạo điều kiện để chúng tự phục hồi.
  • 1:43 - 1:48
    Tôi nhận thấy bằng việc đưa vào lại
    những thực vật và động vật bị mất,
  • 1:48 - 1:50
    sau đó lùi lại và để
    thiên nhiên hòa nhập với nó.
  • 1:50 - 1:56
    ♪ (guitar music) ♪
  • 1:57 - 2:00
    Một ước tính cho thấy
    từ giữa năm 2000 và 2030
  • 2:01 - 2:04
    khoảng 30 triệu hecta đất
    sẽ bị nông dân bỏ hoang
  • 2:04 - 2:06
    ♪ (guitar music) ♪
  • 2:06 - 2:08
    và khu vực đó có diện tích bằng Ba Lan.
  • 2:08 - 2:09
    ♪ (guitar music) ♪
  • 2:09 - 2:12
    Vì vậy, có thể chúng ta đang
    không có tham vọng
  • 2:12 - 2:15
    khi chúng ta nói về
    sói, linh cẩu và bò rừng
  • 2:15 - 2:18
    và heo rừng, hải ly
    hiện đang phân bố nhanh khắp châu Âu.
  • 2:18 - 2:19
    (tiếng động vật)
  • 2:19 - 2:22
    Có thể chúng ta nên suy nghĩ
    về việc đưa trở lại
  • 2:22 - 2:23
    một số động vật lớn
  • 2:24 - 2:25
    Với tôi tái tạo hoang dã
  • 2:25 - 2:28
    cung cấp cho chúng ta hơn
    việc chỉ tái tạo hệ sinh thái.
  • 2:29 - 2:32
    Nó đem lại cho cuộc sống chúng ta
    nhiều hồi hộp và ngạc nhiên
  • 2:32 - 2:34
    và sự say mê.
  • 2:34 - 2:38
    Và có phải sẽ thật tuyệt vời
    nếu trước cửa mỗi người đều có Serengeti?
  • 2:38 - 2:39
    ♪ (guitar music) ♪
  • 2:39 - 2:41
    Tái hoang dã hệ sinh thái
  • 2:41 - 2:44
    cung cấp cho chúng ta cơ hội
    xây dựng lại cuộc sống.
Title:
Rewilding made simple: an animated guide
Description:

more » « less
Video Language:
English
Team:
Amplifying Voices
Project:
Rewillding
Duration:
02:50

Vietnamese subtitles

Incomplete

Revisions Compare revisions