< Return to Video

Vũ trụ được tạo ra từ đâu ? - Dennis Wildfogel

  • 0:06 - 0:09
    Tất cả đối tượng vật chất
    xung quanh bạn
  • 0:09 - 0:12
    được cấu tạo từ các đơn vị siêu hiển vi
    được gọi là phân tử.
  • 0:12 - 0:15
    Phân tử được cấu tạo
    các nguyên tử riêng lẻ.
  • 0:15 - 0:17
    thường xuyên bị phá vỡ
  • 0:17 - 0:19
    và tạo thành phân tử mới.
  • 0:19 - 0:20
    Mặt khác,
  • 0:20 - 0:24
    hầu hết các nguyên tử
    mà bạn gặp trong đời,
  • 0:24 - 0:27
    đến từ mặt đất,
    không khí và thực phẩm
  • 0:27 - 0:30
    chúng cấu tạo nên
    mọi sinh vật sống, kể cả bạn,
  • 0:30 - 0:32
    chúng tồn tại qua hàng tỷ năm
  • 0:32 - 0:35
    và được tạo ra ở những nơi
    không giống với Trái Đất
  • 0:35 - 0:38
    Tôi muốn chia sẻ với bạn
    về sự hình thành phân tử
  • 0:38 - 0:40
    Bắt đầu từ 14 tỷ năm trước
  • 0:40 - 0:42
    với một sự kiện
    gọi là Big Bang,
  • 0:42 - 0:45
    tạo ra một vũ trụ
    chỉ gồm toàn khí.
  • 0:45 - 0:47
    không có các vì sao
    chưa có hành tinh nào.
  • 0:47 - 0:50
    Khí được tạo ra từ nguyên tử
    các nguyên tố đơn giản nhất.
  • 0:50 - 0:52
    Khoảng 75 phần trăm là hydro
  • 0:52 - 0:54
    và phần còn lại hầu như là heli.
  • 0:54 - 0:57
    Chưa có các nguyên tố
    cacbon, ôxy hoặc nitơ
  • 0:57 - 0:59
    Không có sắt, bạc hoặc vàng.
  • 0:59 - 1:03
    Ở một số nơi có mật độ khí
    cao hơn đôi chút.
  • 1:03 - 1:06
    Do lực hấp dẫn,
    những nơi ấy thu hút nhiều khí hơn,
  • 1:06 - 1:08
    khiến trọng lực mạnh hơn,
  • 1:08 - 1:11
    nên lại hút thêm nhiều khí hơn,
    và cứ như vậy.
  • 1:11 - 1:13
    Cuối cùng, tạo nên một
    quả bóng khí khổng lồ,
  • 1:13 - 1:15
    co rúm lại dưới trọng lực
    của chính nó
  • 1:15 - 1:18
    và nóng lên từ bên trong.
  • 1:18 - 1:20
    Tại một số nơi,ruột của quả bóng
  • 1:20 - 1:22
    nóng tới mức
    tạo thành phản ứng tổng hợp hạt nhân
  • 1:22 - 1:25
    Nguyên tử hiđrô tác động với nhau
    tạo thành heli,
  • 1:25 - 1:27
    kèm theo giải phóng năng lượng,
  • 1:27 - 1:30
    đủ mạnh để phá vỡ lực hấp dẫn.
  • 1:30 - 1:33
    Khi năng lượng phóng thích
    phù hợp
  • 1:33 - 1:35
    với lực hấp dẫn
    nó kéo tất cả khí vào trong,
  • 1:35 - 1:37
    hình thành trạng thái cân bằng.
  • 1:37 - 1:39
    Từ đây, một ngôi sao được sinh ra.
  • 1:39 - 1:43
    Phản ứng tổng hợp
    trong lõi của nó
  • 1:43 - 1:44
    sẽ không chỉ sản xuất heli ,
  • 1:44 - 1:46
    mà còn cacbon, oxy, nitơ
  • 1:46 - 1:50
    và tất cả các nguyên tố khác
    trong bảng tuần hoàn cho đến sắt.
  • 1:50 - 1:54
    Nó sẽ sụp đổ hoàn toàn
    khi lõi nhiên liệu hết,
  • 1:54 - 1:56
    Điều này gây ra
    một vụ nổ mạnh mẽ
  • 1:56 - 1:58
    được gọi là siêu tân tinh.
  • 1:58 - 2:00
    Có hai điều cần lưu ý
  • 2:00 - 2:02
    về mà cách siêu tân tinh
    tạo nên các nguyên tố.
  • 2:02 - 2:04
    Trước tiên, năng lượng
    được giải phóng nhiều nỗi
  • 2:04 - 2:08
    phản ứng đó trở nên lớn khủng khiếp
    hình thành các nguyên tố
  • 2:08 - 2:11
    nặng hơn cả sắt
    như bạc, vàng và uranium.
  • 2:11 - 2:14
    Thứ hai, tất cả các nguyên tố
    tích lũy trong lõi ngôi sao,
  • 2:14 - 2:17
    như cacbon, oxy, nitơ, sắt,
    cũng như
  • 2:17 - 2:20
    những nguyên tố
    hình thành trong vụ nổ siêu tân tinh,
  • 2:20 - 2:22
    bị đẩy vào không gian liên sao
  • 2:22 - 2:24
    rồi trộn lẫn với
    các khí đang tồn tại ở đó.
  • 2:24 - 2:26
    Lịch sử sau đó
    được lặp đi lặp lại.
  • 2:26 - 2:29
    Đám mây khí, bấy giờ
    chứa nhiều nguyên tố
  • 2:29 - 2:31
    bên cạnh hydro và heli,
  • 2:31 - 2:35
    bắt đầu có những vùng đậm đặc hơn
    thu hút nhiều vật chất hơn
  • 2:35 - 2:37
    và lại tạo thành 1 ngôi sao mới.
  • 2:37 - 2:40
    Mặt trời cũng được sinh ra
    theo cách này, 5 tỷ năm trước.
  • 2:40 - 2:42
    nghĩa là nó được phát triển
  • 2:42 - 2:44
    từ một khí chứa nhiều nguyên tố
  • 2:44 - 2:48
    từ vụ nổ siêu tân tinh
    kể từ khi vũ trụ bắt đầu.
  • 2:48 - 2:51
    Mặt trời được hình thành
    từ các nguyên tố ấy.
  • 2:51 - 2:53
    vẫn chủ yếu gồm 71% hiđrô,
  • 2:53 - 2:55
    27% heli.
  • 2:55 - 2:56
    Nhưng cần ghi nhớ rằng
  • 2:56 - 3:00
    trong khi các ngôi sao đầu tiên
    chỉ được tạo ra từ hydro và heli
  • 3:00 - 3:01
    các nguyên tố còn lại
    trong bảng tuần hoàn
  • 3:01 - 3:04
    cấu thành 2% mặt trời.
  • 3:04 - 3:05
    Trái đất thì sao?
  • 3:05 - 3:08
    Các hành tinh hình thành
    theo quá trình ngẫu nhiên
  • 3:08 - 3:11
    cũng như ngôi sao hình thành
    từ đám mây khí.
  • 3:11 - 3:14
    Các hành tinh nhỏ như Trái Đất
    không đủ lực hấp dẫn
  • 3:14 - 3:18
    để giữ lại nhiều hydro hay heli
    bởi cả hai đều rất nhẹ.
  • 3:18 - 3:20
    Nên mặc dù cacbon, nitơ, ôxy, vv.
  • 3:20 - 3:24
    chỉ chiếm 2% đám mây khí
    tạo nên trái đất,
  • 3:24 - 3:26
    các nguyên tố nặng hơn
    tạo nên phần lớn hành tinh này
  • 3:26 - 3:28
    và tất cả mọi thứ bên trong nó.
  • 3:28 - 3:30
    Hãy nghĩ về điều này:
  • 3:30 - 3:32
    trừ hyđrô và một số heli,
  • 3:32 - 3:33
    mặt đất dưới chân bạn
  • 3:33 - 3:35
    không khí bạn thở
    và chính bạn
  • 3:35 - 3:37
    mọi thứ được cấu thành
    từ nguyên tử
  • 3:37 - 3:39
    được tạo ra bên trong ngôi sao.
  • 3:39 - 3:42
    Khi khoa học mới bắt đầu
    nghiên cứu vấn đề này, nửa đầu thế kỷ 20
  • 3:42 - 3:45
    Harlow Shapley, nhà thiên văn học
    nổi tiếng đã nhận xét,
  • 3:45 - 3:50
    "Chúng ta là anh em của những tảng đá,
    họ hàng với những đám mây."
Title:
Vũ trụ được tạo ra từ đâu ? - Dennis Wildfogel
Speaker:
Dennis Wildfogel
Description:

Xem bài học đầy đủ tại : http://ed.ted.com/lessons/what-is-the-universe-made-of-dennis-wildfogel

Những nguyên tử xung quanh ta đã tồn tại hàng tỉ năm - và đa số khởi nguồn từ lõi lửa và khí của một ngôi sao. Dennis Wildfogel kể một câu chuyện hấp dẫn về hành trình dài của những nguyên tử này, từ Big Bang cho tới những phân tử mà chúng cấu thành ngày hôm nay

Bài học của Dennis Wildfogel, hoạt hình bởi Pew36 Animation Studios.

more » « less
Video Language:
English
Team:
closed TED
Project:
TED-Ed
Duration:
04:05

Vietnamese subtitles

Revisions Compare revisions