Ví dụ: tính e_ bằng cách sử dụng giới hạn sai số Lagrange | AP Giải tích BC | Khan Academy
-
0:00 - 0:02Khi ước lượng e mũ 1,45 bằng cách
-
0:02 - 0:05sử dụng đa thức Taylor tại x bằng 2,
-
0:05 - 0:08thì bậc nhỏ nhất của đa thức để sai số
-
0:08 - 0:11nhỏ hơn 0,001 là bao nhiêu?
-
0:11 - 0:14Thông thường, nếu bạn thấy trường hợp như thế này,
-
0:14 - 0:16nếu mình đang ước lượng một hàm số
-
0:16 - 0:19với đa thức Taylor lân cận một giá trị nào đó,
-
0:19 - 0:22và mình muốn biết là mình cần đa thức đến bậc mấy
-
0:22 - 0:24để có thể giới hạn sai số?
-
0:24 - 0:26Câu hỏi này gợi ý cho chúng ta sử dụng
-
0:26 - 0:30cận sai số Lagrange hoặc là định lý phần dư của dãy Taylor.
-
0:30 - 0:32Để mình nhắc lại định lý,
-
0:32 - 0:35mình đang ôn lại định lý phần dư của dãy Taylor,
-
0:35 - 0:38và nó cho mình biết giá trị tuyệt đối của phần dư
-
0:38 - 0:40của đa thức Taylor bậc n,
-
0:40 - 0:43sẽ nhỏ hơn phần này ở ngay đây.
-
0:43 - 0:47Bây giờ thì n là bậc của đa thức của chúng ta
-
0:47 - 0:49vậy đây sẽ là n.
-
0:49 - 0:53x ở đây sẽ là giá trị x mà chúng ta sẽ dùng để tính sai số,
-
0:53 - 0:56trong trường hợp này x sẽ bằng 1,45.
-
0:56 - 0:58Và c sẽ là nơi mà đa thức Taylor của chúng ta sẽ lân cận.
-
0:58 - 1:00Nhưng mà M thì sao?
-
1:00 - 1:03Thì M sẽ là cận trên của giá trị tuyệt đối
-
1:03 - 1:06của đạo hàm thứ n cộng 1 của hàm số của mình
-
1:06 - 1:07Và nghe thì có vẻ khó,
-
1:07 - 1:09nhưng nó sẽ trở nên dễ hiểu hơn
-
1:09 - 1:12khi mà chúng ta đã thực sự giải ra bài toán.
-
1:12 - 1:15Vậy với bài toán này, chúng ta đang cố gắng
-
1:15 - 1:17ước lượng e mũ x.
-
1:17 - 1:21Vậy mình có thể viết f(x), để mình viết như thế này.
-
1:21 - 1:26Vậy cho nên f(x) sẽ bằng với e mũ x,
-
1:26 - 1:29và chúng ta đang cần ước lượng f(1,45).
-
1:29 - 1:32Và hãy để tìm ra được cận của chúng ta ở đây,
-
1:32 - 1:34để biết được M bằng mấy, hãy nhớ rằng
-
1:34 - 1:36đạo hàm bậc nhất của hàm số này
-
1:36 - 1:38sẽ là e mũ x,
-
1:38 - 1:40đạo hàm bậc 2 cũng là e mũ x,
-
1:40 - 1:41đạo hàm bậc n cũng vậy,
-
1:41 - 1:44đạo hàm bậc n cộng một cũng là e mũ x.
-
1:44 - 1:49Vậy cho nên đạo hàm bậc n cộng một của f
-
1:49 - 1:50sẽ bằng
-
1:50 - 1:53e mũ x, thật là tiện nhỉ.
-
1:53 - 1:55Những bài toán này sẽ rất rất khó
-
1:55 - 2:00nếu việc tìm cận cho đạo hàm bậc n cộng một khó.
-
2:00 - 2:03Thì chúng ta đã biết e mũ x
-
2:03 - 2:05và mình cũng có thể
-
2:05 - 2:08lấy trị tuyệt đối của cái này, nó sẽ trở nên dương,
-
2:08 - 2:10e mũ x sẽ bé hơn hoặc bằng
-
2:10 - 2:15hãy cho rằng nó sẽ bé hơn hoặc bằng e bình phương
-
2:15 - 2:17với mọi x lớn hơn 0 và
-
2:17 - 2:23bé hơn hoặc bằng 2.
-
2:23 - 2:26e mũ x sẽ không bị giới hạn
-
2:26 - 2:28trên cả miền xác định của nó.
-
2:28 - 2:29Nếu x tiến tới vô cực,
-
2:29 - 2:31e mũ x cũng sẽ tiến tới vô cực.
-
2:31 - 2:33Nhưng ở đây mình đang dựng một khoảng
-
2:33 - 2:36chứa điểm x mà mình đang quan tâm tới.
-
2:36 - 2:39Hãy nhớ rằng x mà mình đang quan tâm tới là 1,45
-
2:39 - 2:42và cận của mình cũng bao gồm cả nơi mà
-
2:42 - 2:44hàm số lân cận của mình tại x bằng 2.
-
2:44 - 2:48Vậy mình đã biết rằng hàm số bị giới hạn bởi e bình phương
-
2:48 - 2:50nên mình có thể sử dụng e bình phương
-
2:50 - 2:53như là M của mình.
-
2:53 - 2:55Mình có thể xác định cận này.
-
2:55 - 2:58Và bây giờ, mình có thể sử dụng thẳng
-
2:58 - 2:59cận sai số Lagrange.
-
2:59 - 3:02Chúng ta có thể nói phần dư của
-
3:02 - 3:03đa thức Taylor bậc n,
-
3:03 - 3:06mình muốn giải ra được n.
-
3:06 - 3:11Mình muốn biết giá trị nào của n sẽ cho chúng ta cận sai số
-
3:11 - 3:13thích hợp tại x bằng 1,45.
-
3:13 - 3:17Khi x bằng 1,45 thì hàm số sẽ bé hơn hoặc bằng
-
3:17 - 3:21giá trị tuyệt đối, vậy M của mình sẽ bằng
-
3:21 - 3:23e bình phương chia cho
-
3:23 - 3:30n cộng một giai thừa nhân với
-
3:30 - 3:321,45, là giá trị x mà mình quan tâm,
-
3:32 - 3:34đó là nơi mà mình muốn tính
-
3:34 - 3:35cận sai số xung quanh,
-
3:35 - 3:37và trừ cho nơi mình đang lân cận,
-
3:37 - 3:41trừ cho 2 mũ tất cả n cộng một.
-
3:41 - 3:44Bây giờ 1,45 trừ 2
-
3:44 - 3:46sẽ bằng với trừ 0,55.
-
3:46 - 3:48Hãy để mình viết nó.
-
3:48 - 3:50Vậy cái này sẽ là
-
3:50 - 3:54trừ 0,55
-
3:54 - 3:56mũ n cộng một.
-
3:56 - 4:00Và chúng ta muốn giải xem giá trị nào của n thì
-
4:00 - 4:05cả phần này đây sẽ bé hơn 0,001.
-
4:05 - 4:08Hãy biến đổi số học một chút nhé.
-
4:08 - 4:11Đơn thức này sẽ dương, đơn thức này cũng sẽ dương.
-
4:11 - 4:12Phần này ở đây
-
4:12 - 4:14không phải là số hạng riêng biệt,
-
4:14 - 4:16nhưng mà e bình phương sẽ dương.
-
4:16 - 4:18n cộng 1 giai thừa cũng sẽ dương,
-
4:18 - 4:21số trừ 0,55 này mũ một số nào đó,
-
4:21 - 4:23thì sẽ liên tục thay đổi giữa dương và âm.
-
4:23 - 4:26Nhưng bởi vì chúng ta đang lấy trị tuyệt đối,
-
4:26 - 4:28chúng ta có thể viết nó như sau.
-
4:28 - 4:30Chúng ta có thể viết nó là e bình,
-
4:30 - 4:35vì chúng ta đang lấy giá trị tuyệt đối, nhân với 0,55
-
4:35 - 4:41mũ n cộng 1 chia cho n cộng 1 giai thừa
-
4:41 - 4:46phải bé hơn 0,001.
-
4:46 - 4:50Hoặc là, vì chúng ta muốn giải ra n,
-
4:50 - 4:53hãy chia cả hai vế cho e bình phương.
-
4:53 - 4:56Vậy nên chúng ta có thể viết là
-
4:56 - 5:00hãy tìm n sao cho 0,55
-
5:00 - 5:03mũ n cộng một
-
5:03 - 5:07chia cho n cộng một giai thừa
-
5:07 - 5:09bé hơn
-
5:09 - 5:130,001
-
5:13 - 5:17chia cho e bình phương.
-
5:17 - 5:20Bây giờ để tính thử cái này, mình sẽ dùng máy tính.
-
5:20 - 5:23Từ đây mình chỉ đang lấy n càng ngày càng lớn
-
5:23 - 5:26cho tới khi chúng ta ra được giá trị n thỏa mãn yêu cầu.
-
5:26 - 5:29Và chúng ta đang muốn tìm giá trị nhỏ nhất của n để
-
5:29 - 5:30thỏa mãn yêu cầu.
-
5:30 - 5:33Hãy lấy máy tính ra để mình có thể
-
5:33 - 5:35giải được đáp án bài này nhé.
-
5:35 - 5:37Thì đầu tiên mình sẽ thử tính xem
-
5:37 - 5:401/1000 chia cho e bình phương là bao nhiêu.
-
5:40 - 5:43Nhớ xóa cái này.
-
5:43 - 5:45Hãy lấy e bình phương
-
5:45 - 5:47và lấy nghịch đảo của nó,
-
5:47 - 5:49và rồi nhân nó cho 1/1000.
-
5:49 - 5:56Vậy nhân với 0,001 sẽ bằng với
-
5:56 - 6:01vậy nó sẽ có ba số không, đây sẽ là hàng phần mười nghìn,
-
6:01 - 6:02và sau đó là 35.
-
6:02 - 6:05Vậy mình sẽ có ba số không, và mình sẽ lấy 136.
-
6:05 - 6:11Như vậy là phần này sẽ phải bé hơn 0, 1 2 3 số 0
-
6:11 - 6:13và sau đó là 136.
-
6:13 - 6:17Nếu mình có thể tìm một n để phần này bé hơn số này,
-
6:17 - 6:19vậy thì mình sẽ tới đúng đáp án.
-
6:19 - 6:22Mình sẽ muốn phần này bé hơn 135.
-
6:22 - 6:25thì đáp án sẽ đúng.
-
6:25 - 6:28Cái này sẽ lớn hơn 135 một tí,
-
6:28 - 6:31nhưng nếu mình có thể tìm một n để phần này bé hơn số này,
-
6:31 - 6:33thì đáp án sẽ đúng.
-
6:33 - 6:38Vậy hãy để mình viết như này, 0,55 mũ n cộng 1
-
6:38 - 6:41chia cho n cộng 1 giai thừa.
-
6:41 - 6:43Hãy thử một vài giá trị n nhé.
-
6:43 - 6:46Mình sẽ phải lấy máy tính ra.
-
6:46 - 6:48Hãy xem nào, mình đã ghi đúng chưa?
-
6:48 - 6:50Đúng rồi, 0,000135.
-
6:50 - 6:54Nếu mình kiếm được giá trị nào bé hơn cái này thì mình đã ra đáp án
-
6:54 - 6:57bởi vì số này sẽ còn bé hơn phần này.
-
6:57 - 6:59Được rồi, hãy tính nào.
-
6:59 - 7:01Hãy xem xem phần này sẽ bằng gì
-
7:01 - 7:04khi mà n bằng 2.
-
7:04 - 7:07Mình có thể bắt đầu tại n bằng 1, n bằng 2, hoặc n bằng 3,
-
7:07 - 7:09nhưng nếu n bằng 2 thỏa điều kiện,
-
7:09 - 7:11thì mình sẽ thử n bằng 1.
-
7:11 - 7:14Nhưng nếu n bằng 2 chưa thỏa điều kiện,
-
7:14 - 7:16mình sẽ thử tiếp n bằng 3 hoặc n bằng 4.
-
7:16 - 7:17Vậy hãy bắt đầu với
-
7:17 - 7:19thôi thật ra hãy bắt đầu với n bằng 3.
-
7:19 - 7:23Nếu n bằng 3, phần này sẽ là 0,55 mũ 4
-
7:23 - 7:24chia cho 4 giai thừa.
-
7:24 - 7:26Hãy làm thế nhé.
-
7:26 - 7:29Vậy là 0,55
-
7:29 - 7:34mũ 4 sẽ bằng nhiêu đây
-
7:34 - 7:37chia 4 giai thừa,
-
7:37 - 7:42thì cũng sẽ bằng chia cho 24.
-
7:42 - 7:46Ồ kết quả còn không đủ thấp nữa,
-
7:46 - 7:48nên hãy thử n bằng 4.
-
7:48 - 7:51Nếu n bằng 4, thì cái này sẽ bằng 0,55 mũ 5
-
7:51 - 7:53chia cho 5 giai thừa.
-
7:53 - 7:57Vậy sẽ là 0,55
-
7:57 - 8:00mũ 5 bằng nhiêu đây,
-
8:00 - 8:03và sau đó chia cho 5 giai thừa,
-
8:03 - 8:05cũng là chia cho 120,
-
8:05 - 8:09và sẽ bằng nhiêu đó.
-
8:09 - 8:12Với n bằng bốn thì mình đã gần tới rồi.
-
8:12 - 8:15Mình đoán là n bằng năm sẽ đúng đó.
-
8:15 - 8:18Vậy với n bằng năm, để mình xóa cái này.
-
8:18 - 8:21Với n bằng năm thì mình sẽ mũ sáu,
-
8:21 - 8:23và chia cho sáu giai thừa.
-
8:23 - 8:25Hãy nhớ lại xem,
-
8:25 - 8:28sáu giai thừa sẽ là 720.
-
8:28 - 8:31Được rồi, hãy xem nào.
-
8:31 - 8:36Chúng ta đang có 0,55 mũ, hãy nhớ rằng n bằng 5,
-
8:36 - 8:38nên 0,55 sẽ mũ 6,
-
8:38 - 8:40mũ 6,
-
8:40 - 8:42và chúng ta sẽ chia cho 720,
-
8:42 - 8:46chia cho 720 sẽ bằng nhiêu đây
-
8:46 - 8:48và số này chắc chắn
-
8:48 - 8:50là sẽ bé hơn số này ở đây.
-
8:50 - 8:53Chúng ta đã có 4 số 0 đúng trước số 3 ở sau dấu phẩy,
-
8:53 - 8:55ở đây thì chỉ có 3 số 0 thôi.
-
8:55 - 8:59Vậy nên khi n bằng 5 thì giá trị này sẽ đủ thấp,
-
8:59 - 9:02phần dư này sẽ đủ thấp,
-
9:02 - 9:05và nó sẽ bé hơn giá trị này ở ngay đây.
-
9:05 - 9:08Vậy nên là, đa thức bậc thấp nhất
-
9:08 - 9:12để sai số nhỏ hơn 1/1000 là bao nhiêu?
-
9:12 - 9:16Đáp án sẽ là 5, giá trị n của chúng ta,
-
9:16 - 9:19sai số chắc chắn sẽ nhỏ hơn cái này.
- Title:
- Ví dụ: tính e_ bằng cách sử dụng giới hạn sai số Lagrange | AP Giải tích BC | Khan Academy
- Description:
-
Giới hạn sai số Lagrange (còn gọi là thuyết số dư Taylor) có thể giúp mình xác định bậc của đa thức Taylor/Maclaurin dùng để tính gần đúng hàm số với giới hạn sai số cho trước. Xem nó thế nào khi tính gần đúng e_ tại x=1.45.
Luyện tập bài này trên Khan Academy bây giờ:
https://www.khanacademy.org/math/ap-calculus-bc/bc-series/bc-taylor-series/e/taylor-polynomial-approximation?utm_source=YT&utm_medium=Desc&utm_campaign=APCalculusBCXem bài học tiếp theo: https://www.khanacademy.org/math/ap-calculus-bc/bc-series/bc-taylor-series/v/visualizing-taylor-series-for-e-x?utm_source=YT&utm_medium=Desc&utm_campaign=APCalculusBC
Bỏ lỡ bài học trước? https://www.khanacademy.org/math/ap-calculus-bc/bc-series/bc-taylor-series/v/lagrange-error-bound-for-sine-function?utm_source=YT&utm_medium=Desc&utm_campaign=APCalculusBC
AP Giải tích BC trên Khan Academy: Học AP Giải tích BC - mọi thứ từ AP Giải tích AB và thêm vài thứ hay ho nữa, ví dụ như dãy Taylor, để bạn sẵn sàng cho kì thi AP.
Về Khan Academy: Khan Academy là một tổ chức phi lợi nhuận có nhiệm vụ cung cấp giáo dục miễn phí, đẳng cấp thế giới cho bất kỳ ai, bất cứ nơi nào. Chúng tôi tin rằng mọi người bất kể lứa tuổi nên có quyền truy cập không giới hạn vào nội dung giáo dục miễn phí và học theo tốc độ riêng của mình. Sử dụng phần mềm thông minh, phân tích dữ liệu sâu và giao diện người dùng trực quan, Khan Academy tự hào mang đến cho người dùng những bài luyện tập, các video hướng dẫn, và một bảng quá trình học tập cho hơn 50 môn học, có gồm Toán học, Khoa học, Lập trình máy tính, Lịch sử, Lịch sử nghệ thuật, Kinh tế và hơn thế nữa. Chúng tôi đang cùng đồng hành với các viện nghiên cứu như NASA, Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại (The Museum of Modern Art), Viện Khoa Học California (The California Academy of Sciences), và những học viện uy tín như MIT để mang đến các nội dung mang tính chuyên ngành. Hiện giờ, Khan Academy đã được dịch sang hàng chục ngôn ngữ, và đã có hơn 100 triệu người trên toàn thế giới sử dụng nền tảng của chúng tôi mỗi năm. Để biết thêm thông tin, hãy truy cập www.khanacademy.org, tham gia Facebook của chúng tôi hoặc theo dõi chúng tôi trên twitter tại @khanacademy.
Miễn phí. Cho tất cả mọi người. Mãi mãi. #YouCanLearnAnything
Theo dõi kênh AP Giải tích BC của Khan Academy:
https://www.youtube.com/channel/UC5A2DBjjUVNz8axD-90jdfQ?sub_confirmation=1
Theo dõi kênh Khan Academy: https://www.youtube.com/subscription_center?add_user=khanacademy - Video Language:
- English
- Team:
- Khan Academy
- Duration:
- 09:20