[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:00.39,0:00:03.49,Default,,0000,0000,0000,,Trong video trước, chúng ta Dialogue: 0,0:00:03.49,0:00:10.01,Default,,0000,0000,0000,,đã tìm hiểu về Dialogue: 0,0:00:10.01,0:00:13.19,Default,,0000,0000,0000,,arcsin của x Dialogue: 0,0:00:13.19,0:00:16.36,Default,,0000,0000,0000,,Và chúng ta biết Dialogue: 0,0:00:16.36,0:00:20.10,Default,,0000,0000,0000,,ký hiệu này có nghĩa là Dialogue: 0,0:00:20.10,0:00:22.47,Default,,0000,0000,0000,,sin của một góc nào đó bằng x. Dialogue: 0,0:00:22.47,0:00:25.52,Default,,0000,0000,0000,,Và trong những ví dụ trước chúng ta đã \Ngiải một số phương trình. Dialogue: 0,0:00:25.52,0:00:28.23,Default,,0000,0000,0000,,Sử dụng quy luật chúng ta đã phát hiện ra, Dialogue: 0,0:00:28.23,0:00:31.81,Default,,0000,0000,0000,,trước hết chúng ta có thể viết lại biểu thức thành Dialogue: 0,0:00:31.81,0:00:33.54,Default,,0000,0000,0000,,hàm ngược của sin x là bằng gì. Dialogue: 0,0:00:33.54,0:00:35.14,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta có những phát biểu giống nhau, Dialogue: 0,0:00:35.14,0:00:37.48,Default,,0000,0000,0000,,có hai cách để viết hàm ngược của sin. Dialogue: 0,0:00:37.48,0:00:39.79,Default,,0000,0000,0000,,Đây là arcsin của x Dialogue: 0,0:00:39.79,0:00:41.46,Default,,0000,0000,0000,,chứ không phải là arcsin x mũ âm 1 Dialogue: 0,0:00:41.46,0:00:45.34,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta đơn giản chí nói rằng sin của Dialogue: 0,0:00:45.34,0:00:46.92,Default,,0000,0000,0000,,góc nào là bằng x, Dialogue: 0,0:00:46.92,0:00:48.47,Default,,0000,0000,0000,,như chúng ta đã làm trong video trước. Dialogue: 0,0:00:48.47,0:00:52.02,Default,,0000,0000,0000,,Vậy, cúng giống như vậy, Dialogue: 0,0:00:52.02,0:00:58.77,Default,,0000,0000,0000,,Khi chúng ta được hỏi hàm ngược của Dialogue: 0,0:00:58.77,0:01:02.01,Default,,0000,0000,0000,,tan x là gì, Dialogue: 0,0:01:02.01,0:01:05.14,Default,,0000,0000,0000,,thì chúng ta nên lập tức nhận ra rằng Dialogue: 0,0:01:05.14,0:01:09.08,Default,,0000,0000,0000,,phát biểu đó đơn giản có nghĩa là Dialogue: 0,0:01:09.08,0:01:10.44,Default,,0000,0000,0000,,tan của một góc nào đó là bằng x, Dialogue: 0,0:01:10.44,0:01:13.38,Default,,0000,0000,0000,,và chúng ta chỉ cần tính giá trị của góc đó. Dialogue: 0,0:01:13.38,0:01:14.84,Default,,0000,0000,0000,,Bây giờ chúng ta sẽ làm một ví dụ Dialogue: 0,0:01:14.84,0:01:17.06,Default,,0000,0000,0000,,Giả dụ như Dialogue: 0,0:01:17.06,0:01:20.15,Default,,0000,0000,0000,,thầy hỏi Dialogue: 0,0:01:20.15,0:01:23.79,Default,,0000,0000,0000,,thầy hỏi chúng ta rằng, Dialogue: 0,0:01:23.79,0:01:27.97,Default,,0000,0000,0000,,arctan của âm 1 là gì? Dialogue: 0,0:01:27.97,0:01:30.19,Default,,0000,0000,0000,,Thì câu hỏi đấy cũng có nghĩa là Dialogue: 0,0:01:30.19,0:01:32.51,Default,,0000,0000,0000,,hàm ngược của tan x của 1 là gì. Dialogue: 0,0:01:32.51,0:01:35.19,Default,,0000,0000,0000,,2 câu hỏi này giống y hệt nhau. Dialogue: 0,0:01:35.19,0:01:37.43,Default,,0000,0000,0000,,Và điều bạn nên làm là - nếu bạn không Dialogue: 0,0:01:37.43,0:01:40.20,Default,,0000,0000,0000,,nhớ được thì bạn có thể vẽ\Nmột đường tròn đơn vị - Dialogue: 0,0:01:40.20,0:01:42.64,Default,,0000,0000,0000,,Trước khi giải bài toán này thì \Ntôi sẽ đi qua Dialogue: 0,0:01:42.64,0:01:44.33,Default,,0000,0000,0000,,định nghĩa chính xác của hàm tan. Dialogue: 0,0:01:44.33,0:01:48.89,Default,,0000,0000,0000,,tan của theta chỉ là một hàm lượng giác\Nđược định nghĩa bởi Dialogue: 0,0:01:48.89,0:01:52.63,Default,,0000,0000,0000,,thương của hai hàm lượng giác, là Dialogue: 0,0:01:52.63,0:01:56.69,Default,,0000,0000,0000,,sin theta chia cho cosin theta. Dialogue: 0,0:01:56.69,0:02:00.67,Default,,0000,0000,0000,,Và sin theta là giá trị\Ntung độ của một điểm Dialogue: 0,0:02:00.67,0:02:03.01,Default,,0000,0000,0000,,nằm trên đường tròn đơn vị. Dialogue: 0,0:02:03.01,0:02:06.73,Default,,0000,0000,0000,,Tương tự, cosin theta là giá trị\Nhoành độ của một điểm nằm trên Dialogue: 0,0:02:06.73,0:02:08.60,Default,,0000,0000,0000,,đường tròn đơn vị. Nếu tôi vẽ Dialogue: 0,0:02:08.60,0:02:11.11,Default,,0000,0000,0000,,một đường tròn đơn vị tại đây. Dialogue: 0,0:02:11.11,0:02:14.77,Default,,0000,0000,0000,,Nếu tôi có một đường tròn đơn vị \Nnhư thế này, Dialogue: 0,0:02:14.77,0:02:17.98,Default,,0000,0000,0000,,và có một góc theta Dialogue: 0,0:02:17.98,0:02:20.94,Default,,0000,0000,0000,,ở đây. Dialogue: 0,0:02:20.94,0:02:25.64,Default,,0000,0000,0000,,Và đây là tọa độ (x, y) của tôi. Dialogue: 0,0:02:25.64,0:02:29.38,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta đã biết rằng giá trị tung độ Dialogue: 0,0:02:29.38,0:02:30.88,Default,,0000,0000,0000,,của tọa độ là sin theta. Dialogue: 0,0:02:30.88,0:02:32.78,Default,,0000,0000,0000,,Để tôi kéo sang đây. Dialogue: 0,0:02:32.78,0:02:34.21,Default,,0000,0000,0000,,sin theta. Dialogue: 0,0:02:34.21,0:02:38.73,Default,,0000,0000,0000,,Và giá trị hoành độ là cos theta. Dialogue: 0,0:02:38.73,0:02:40.20,Default,,0000,0000,0000,,Vậy tan của góc này bằng bao nhiêu? Dialogue: 0,0:02:40.20,0:02:46.67,Default,,0000,0000,0000,,Nó sẽ bằng khoảng này \Nchia cho khoảng này. Dialogue: 0,0:02:46.67,0:02:49.97,Default,,0000,0000,0000,,Có thể bạn đã quen với khái niệm\N"độ dốc" trong toán học, Dialogue: 0,0:02:49.97,0:02:52.52,Default,,0000,0000,0000,,khi chúng ta bắt đầu từ gốc tọa độ. Dialogue: 0,0:02:52.52,0:02:56.25,Default,,0000,0000,0000,,Đây là sự thay đổi tọa độ y \Nchia cho sự thay đổi tọa độ x. Dialogue: 0,0:02:56.25,0:02:58.70,Default,,0000,0000,0000,,Có thể hiểu là như vậy. Dialogue: 0,0:02:58.70,0:03:01.95,Default,,0000,0000,0000,,Một cách nữa để hiểu là nhận ra rằng Dialogue: 0,0:03:01.95,0:03:04.57,Default,,0000,0000,0000,,tan theta là độ dốc của đoạn thẳng này. Dialogue: 0,0:03:04.57,0:03:05.73,Default,,0000,0000,0000,,Chính là độ dốc. Dialogue: 0,0:03:05.73,0:03:11.66,Default,,0000,0000,0000,,Nên bạn có thể viết là độ dốc\Ncủa đoạn thẳng này chính là tan theta. Dialogue: 0,0:03:11.66,0:03:14.35,Default,,0000,0000,0000,,Bạn nên nhớ điều này để\Ncó thể làm các ví dụ sau. Dialogue: 0,0:03:14.35,0:03:19.55,Default,,0000,0000,0000,,Nếu tôi hỏi bạn rằng tan mũ trừ 1\Ncủa trừ 1 là bao nhiêu, Dialogue: 0,0:03:19.55,0:03:22.60,Default,,0000,0000,0000,,hay nói cách khác, Dialogue: 0,0:03:22.60,0:03:23.88,Default,,0000,0000,0000,,arctan của trừ 1 Dialogue: 0,0:03:23.88,0:03:26.44,Default,,0000,0000,0000,,là bao nhiêu, Dialogue: 0,0:03:26.44,0:03:29.83,Default,,0000,0000,0000,,tôi đang hỏi rằng góc nào sẽ cho tôi\Nmột hàm số có độ dốc là âm 1 Dialogue: 0,0:03:29.83,0:03:31.32,Default,,0000,0000,0000,,trên đường tròn đơn vị. Dialogue: 0,0:03:31.32,0:03:34.83,Default,,0000,0000,0000,,Vậy tôi sẽ vẽ lại đường tròn, Dialogue: 0,0:03:34.83,0:03:37.96,Default,,0000,0000,0000,,nó sẽ nhìn như thế này. Dialogue: 0,0:03:37.96,0:03:42.88,Default,,0000,0000,0000,,Các trục tọa độ sẽ ở đây. Dialogue: 0,0:03:42.88,0:03:44.44,Default,,0000,0000,0000,,Và tôi muốn độ dốc bằng âm 1. Dialogue: 0,0:03:44.44,0:03:46.45,Default,,0000,0000,0000,,Một đồ thị hàm số có độ dốc bằng âm 1\Nsẽ nhìn như thế này. Dialogue: 0,0:03:49.100,0:03:52.43,Default,,0000,0000,0000,,Nếu nó đi theo hướng này thì \Nđồ thị hàm số sẽ có độ dốc là 1. Dialogue: 0,0:03:52.43,0:03:55.58,Default,,0000,0000,0000,,Vậy góc này bằng bao nhiêu? Dialogue: 0,0:03:55.58,0:03:58.71,Default,,0000,0000,0000,,Để đồ thị hàm số có độ dốc là âm 1 thì\Nđộ dài của khoảng này Dialogue: 0,0:03:58.71,0:04:00.58,Default,,0000,0000,0000,,phải bằng độ dài của khoảng này. Dialogue: 0,0:04:00.58,0:04:03.94,Default,,0000,0000,0000,,Bạn cũng đã có thể nhận ra rằng \Nđây là một tam giác vuông rồi, Dialogue: 0,0:04:03.94,0:04:06.41,Default,,0000,0000,0000,,nên các góc này phải bằng nhau. Dialogue: 0,0:04:06.41,0:04:09.25,Default,,0000,0000,0000,,Vậy ta có một tam giác vuông cân. Dialogue: 0,0:04:09.25,0:04:10.63,Default,,0000,0000,0000,,Đây là một tam giác cân.. Dialogue: 0,0:04:10.63,0:04:12.88,Default,,0000,0000,0000,,Tổng của hai góc này là 90 độ \Nvà chúng bằng nhau. Dialogue: 0,0:04:12.88,0:04:15.12,Default,,0000,0000,0000,,Vậy số đo của ba góc này \Nlần lượt là 45, 45 và 90 độ. Dialogue: 0,0:04:15.12,0:04:18.68,Default,,0000,0000,0000,,Thực sự mà nói, bạn không cần\Nphải tính độ dài Dialogue: 0,0:04:18.68,0:04:20.25,Default,,0000,0000,0000,,của từng cạnh. Dialogue: 0,0:04:20.25,0:04:22.44,Default,,0000,0000,0000,,Trong video trước, tôi đã cho\Ncác bạn thấy rằng Dialogue: 0,0:04:22.44,0:04:23.81,Default,,0000,0000,0000,,do độ dài của đoạn thẳng này Dialogue: 0,0:04:23.81,0:04:28.04,Default,,0000,0000,0000,,là căn bậc 2 của 2 chia 2, nên \Ntọa độ của điểm này Dialogue: 0,0:04:28.04,0:04:31.61,Default,,0000,0000,0000,,là (0, âm căn bậc 2 chia 2). Dialogue: 0,0:04:31.61,0:04:33.38,Default,,0000,0000,0000,,Và điểm này sẽ có tọa độ là Dialogue: 0,0:04:33.38,0:04:36.21,Default,,0000,0000,0000,,(căn 2 chia 2, 0) Dialogue: 0,0:04:36.21,0:04:39.50,Default,,0000,0000,0000,,vì khoảng này ở đây có\Nđộ dài là căn 2 chia 2. Dialogue: 0,0:04:39.50,0:04:40.96,Default,,0000,0000,0000,,Các bạn có thể thấy. Dialogue: 0,0:04:40.96,0:04:43.43,Default,,0000,0000,0000,,căn 2 chia 2 bình phương cộng\Ncăn 2 chia 2 bình Dialogue: 0,0:04:43.43,0:04:46.17,Default,,0000,0000,0000,,phương bằng 1, hay còn là\N1 bình phương. Dialogue: 0,0:04:46.17,0:04:47.81,Default,,0000,0000,0000,,Một điều cần phải lưu ý nữa là Dialogue: 0,0:04:47.81,0:04:50.69,Default,,0000,0000,0000,,đây là một tam giác vuông cân. Dialogue: 0,0:04:50.69,0:04:54.70,Default,,0000,0000,0000,,Vậy nên theo tính chất của\Ntam giác vuông cân, Dialogue: 0,0:04:54.70,0:04:57.67,Default,,0000,0000,0000,,ta có thể biết được rằng\Ngóc này sẽ bằng Dialogue: 0,0:04:57.67,0:04:59.36,Default,,0000,0000,0000,,45 độ. Dialogue: 0,0:04:59.36,0:05:04.06,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng vì chúng ta đang quay\Nngược chiều kim đồng hồ, Dialogue: 0,0:05:04.06,0:05:05.98,Default,,0000,0000,0000,,nên góc này bằng âm 45 độ. Dialogue: 0,0:05:09.22,0:05:13.71,Default,,0000,0000,0000,,Để tôi kéo bảng xuống. Dialogue: 0,0:05:13.71,0:05:15.25,Default,,0000,0000,0000,,Nếu chúng ta tính theo độ, Dialogue: 0,0:05:15.25,0:05:16.91,Default,,0000,0000,0000,,thường là mọi người sẽ quy về độ, Dialogue: 0,0:05:16.91,0:05:25.16,Default,,0000,0000,0000,,thì ta có thể viết là\Ntan của âm 45 độ sẽ bằng Dialogue: 0,0:05:25.16,0:05:28.17,Default,,0000,0000,0000,,âm căn 2 chia 2 chia cho căn 2 chia 2. Dialogue: 0,0:05:28.17,0:05:31.20,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta có kết quả là âm 1. Dialogue: 0,0:05:31.20,0:05:36.67,Default,,0000,0000,0000,,Ngược lại, tôi có thể viết rằng arctan của\Nâm 1 bằng âm 45 độ. Dialogue: 0,0:05:36.67,0:05:39.11,Default,,0000,0000,0000,,âm 45 độ. Dialogue: 0,0:05:39.11,0:05:40.92,Default,,0000,0000,0000,,Nếu chúng ta muốn tính theo radian Dialogue: 0,0:05:40.92,0:05:42.35,Default,,0000,0000,0000,,thì chúng ta phải đổi âm 45 độ Dialogue: 0,0:05:42.35,0:05:47.53,Default,,0000,0000,0000,,sang radian. Âm 45 độ nhân\Npi phần 180 độ sẽ Dialogue: 0,0:05:47.53,0:05:49.88,Default,,0000,0000,0000,,cho chúng ta kết quả là - Dialogue: 0,0:05:49.88,0:05:51.89,Default,,0000,0000,0000,,hai đơn vị này sẽ triệt tiêu nhau, Dialogue: 0,0:05:51.89,0:05:53.96,Default,,0000,0000,0000,,vậy chúng ta có 45 phần 180. Dialogue: 0,0:05:53.96,0:05:55.16,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta sẽ được - Dialogue: 0,0:05:55.16,0:05:57.57,Default,,0000,0000,0000,,xem nào, chúng ta sẽ được Dialogue: 0,0:05:57.57,0:06:01.48,Default,,0000,0000,0000,,âm pi phần 4 radian. Dialogue: 0,0:06:01.48,0:06:06.45,Default,,0000,0000,0000,,Vậy arctan của âm 1 bằng âm pi phần 4, Dialogue: 0,0:06:06.45,0:06:13.85,Default,,0000,0000,0000,,hay nói cách khác là tan^-1 của âm 1 \Nbằng âm pi phần 4. Dialogue: 0,0:06:13.85,0:06:15.35,Default,,0000,0000,0000,,Bây giờ bạn có thể nói rằng, Dialogue: 0,0:06:15.35,0:06:17.93,Default,,0000,0000,0000,,nếu tôi đang ở âm pi phần 4, Dialogue: 0,0:06:17.93,0:06:18.54,Default,,0000,0000,0000,,ngay đây. Dialogue: 0,0:06:18.54,0:06:22.36,Default,,0000,0000,0000,,Giá trị này khi nhập vào hàm arctan\Nsẽ cho chúng ta giá trị là âm 1 vì Dialogue: 0,0:06:22.36,0:06:23.32,Default,,0000,0000,0000,,độ dốc của đường thẳng này Dialogue: 0,0:06:23.32,0:06:25.12,Default,,0000,0000,0000,,là âm 1. Nhưng tôi có thể đi tiếp một vòng Dialogue: 0,0:06:25.12,0:06:26.88,Default,,0000,0000,0000,,quanh đường tròn. Tôi có thể thêm 2pi Dialogue: 0,0:06:26.88,0:06:30.89,Default,,0000,0000,0000,,vào kết quả này, và chúng ta được\Nmột góc; khi chúng ta nhập giá trị Dialogue: 0,0:06:30.89,0:06:33.09,Default,,0000,0000,0000,,của góc ấy vào hàm tan thì Dialogue: 0,0:06:33.09,0:06:34.64,Default,,0000,0000,0000,,chúng ta được âm 1. Dialogue: 0,0:06:34.64,0:06:39.17,Default,,0000,0000,0000,,Cộng thêm 2pi và chúng ta được âm 1. Dialogue: 0,0:06:39.17,0:06:42.10,Default,,0000,0000,0000,,Thậm chí tôi có thể dịch chuyển\Nđiểm này sang vị trí này, Dialogue: 0,0:06:42.10,0:06:44.42,Default,,0000,0000,0000,,và tan của nó sẽ cho chúng ta \Ngiá trị là âm 1 Dialogue: 0,0:06:44.42,0:06:45.79,Default,,0000,0000,0000,,vì độ dốc của nó là âm 1. Dialogue: 0,0:06:45.79,0:06:49.46,Default,,0000,0000,0000,,Như tôi đã nói trong video về\Nhàm arcsin, thì bạn không thể Dialogue: 0,0:06:49.46,0:06:51.96,Default,,0000,0000,0000,,có một hàm số mà một giá trị\Nđưa cho chúng ta nhiều kết quả được. Dialogue: 0,0:06:51.96,0:06:58.19,Default,,0000,0000,0000,,Vì thế, arctan(x) không thể có nhiều\Ngiá trị khác nhau được. Dialogue: 0,0:06:58.19,0:06:59.83,Default,,0000,0000,0000,,arctan(x) không thể vừa có giá trị Dialogue: 0,0:06:59.83,0:07:03.28,Default,,0000,0000,0000,,âm pi phần 4, Dialogue: 0,0:07:03.28,0:07:09.27,Default,,0000,0000,0000,,để xem nào, Dialogue: 0,0:07:09.27,0:07:09.73,Default,,0000,0000,0000,,hay là, Dialogue: 0,0:07:09.73,0:07:14.31,Default,,0000,0000,0000,,2 pi trừ pi phần 4, Dialogue: 0,0:07:14.31,0:07:16.20,Default,,0000,0000,0000,,hoặc 4 pi trừ pi phần 4. Dialogue: 0,0:07:16.20,0:07:18.55,Default,,0000,0000,0000,,arctan(x) không thể có tất cả\Ncác giá trị này cùng một lúc được. Dialogue: 0,0:07:18.55,0:07:20.74,Default,,0000,0000,0000,,Nên tôi phải giới hạn miền\Nxác định của hàm Dialogue: 0,0:07:20.74,0:07:22.27,Default,,0000,0000,0000,,arctan. Dialogue: 0,0:07:22.27,0:07:25.57,Default,,0000,0000,0000,,Và tôi sẽ giới hạn nó như cách\Ntôi giới hạn miền xác định Dialogue: 0,0:07:25.57,0:07:29.10,Default,,0000,0000,0000,,của hàm arcsin. Dialogue: 0,0:07:29.10,0:07:32.51,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta sẽ chỉ giới hạn hàm arctan\Ngóc phần tư thứ nhất và thứ tư. Dialogue: 0,0:07:32.51,0:07:36.01,Default,,0000,0000,0000,,Vậy nên các giá trị của hàm arctan(x)\Nsẽ được giới hạn trong Dialogue: 0,0:07:36.01,0:07:37.47,Default,,0000,0000,0000,,các góc phần tư này mà thôi. Dialogue: 0,0:07:37.47,0:07:39.95,Default,,0000,0000,0000,,Tuy nhiên, hàm arctan không\Ntồn tại tại hai điểm này, Dialogue: 0,0:07:39.95,0:07:44.81,Default,,0000,0000,0000,,vì hàm tan có điều kiện là\Ncos(x) khác 0, nên Dialogue: 0,0:07:44.81,0:07:46.35,Default,,0000,0000,0000,,tại điểm pi phần 2 và âm pi phần 2, Dialogue: 0,0:07:46.35,0:07:48.11,Default,,0000,0000,0000,,độ dốc của đoạn thẳng sẽ thẳng đứng. Dialogue: 0,0:07:48.11,0:07:50.26,Default,,0000,0000,0000,,Nếu cos(x) ngày càng gần đến 0 thì Dialogue: 0,0:07:50.26,0:07:52.89,Default,,0000,0000,0000,,độ dốc cũng ngày càng đến gần 0,\Nnhưng tại điểm này Dialogue: 0,0:07:52.89,0:07:55.56,Default,,0000,0000,0000,,bạn đang chia cho 0, nên điểm này \Nkhông tồn tại. Dialogue: 0,0:07:55.56,0:07:59.73,Default,,0000,0000,0000,,Vậy miền xác định của hàm arctan là, Dialogue: 0,0:07:59.73,0:08:03.43,Default,,0000,0000,0000,,chúng ta cũng có thể nghĩ như sau: Dialogue: 0,0:08:03.43,0:08:06.33,Default,,0000,0000,0000,,tan(x) có thể có những giá trị nào? Dialogue: 0,0:08:06.33,0:08:11.80,Default,,0000,0000,0000,,Nếu tôi có tan theta bằng x, thì\Nx có thể bằng bao nhiêu Dialogue: 0,0:08:11.80,0:08:13.81,Default,,0000,0000,0000,,để phương trình này có nghĩa? Dialogue: 0,0:08:13.81,0:08:16.90,Default,,0000,0000,0000,,Đây là tất cả các giá trị cho \Nđộ dốc của đường thẳng. Dialogue: 0,0:08:16.90,0:08:18.81,Default,,0000,0000,0000,,Và độ dốc thì có thể là\Nbất cứ giá trị nào. Dialogue: 0,0:08:18.81,0:08:22.70,Default,,0000,0000,0000,,Nên x có thể Dialogue: 0,0:08:22.70,0:08:24.87,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:24.87,0:08:27.25,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:27.25,0:08:29.05,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:29.05,0:08:29.95,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:29.95,0:08:33.91,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:33.91,0:08:35.26,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:35.26,0:08:37.68,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:37.68,0:08:39.79,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:39.79,0:08:41.91,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:41.91,0:08:43.31,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:43.31,0:08:44.47,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:44.47,0:08:50.94,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:50.94,0:08:53.41,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:53.41,0:08:55.58,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:55.58,0:08:56.61,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:56.61,0:08:58.87,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:08:58.87,0:09:04.18,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:04.18,0:09:10.16,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:10.16,0:09:13.71,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:13.71,0:09:16.19,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:16.19,0:09:17.72,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:17.72,0:09:21.67,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:21.67,0:09:24.36,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:24.36,0:09:25.32,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:25.32,0:09:27.32,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:27.32,0:09:29.44,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:29.44,0:09:34.68,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:34.68,0:09:38.27,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:38.27,0:09:39.70,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:39.70,0:09:42.43,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:42.43,0:09:50.34,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:50.34,0:09:53.46,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:53.46,0:09:57.76,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:57.76,0:09:59.10,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:09:59.10,0:10:02.28,Default,,0000,0000,0000,, Dialogue: 0,0:10:02.28,0:10:06.16,Default,,0000,0000,0000,,