[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:06.48,0:00:09.60,Default,,0000,0000,0000,,Việc khám phá ra cấu trúc ADN Dialogue: 0,0:00:09.60,0:00:14.17,Default,,0000,0000,0000,,là một trong những thành tựu khoa học\Nquan trọng nhất ở thế kỉ trước Dialogue: 0,0:00:14.17,0:00:16.22,Default,,0000,0000,0000,,và cả trong lịch sử loài người. Dialogue: 0,0:00:16.22,0:00:20.16,Default,,0000,0000,0000,,Chuỗi xoắn kép nổi tiếng này\Ngắn liền với tên tuổi Watson và Crick, Dialogue: 0,0:00:20.16,0:00:24.33,Default,,0000,0000,0000,,hai trong số các nhà khoa học \Nđạt giải Nobel nhờ khám phá ra nó. Dialogue: 0,0:00:24.33,0:00:28.02,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng có một tên khác\Nít được biết đến: Rosalind Franklin. Dialogue: 0,0:00:28.02,0:00:32.57,Default,,0000,0000,0000,,Bạn hẳn đã nghe rằng bà hỗ trợ dữ liệu\Ncho ý tưởng tuyệt vời của Watson và Crick, Dialogue: 0,0:00:32.57,0:00:36.85,Default,,0000,0000,0000,,hay bà là một nhà khoa học tham vọng\Nvới lối ăn mặc giản dị, Dialogue: 0,0:00:36.85,0:00:41.23,Default,,0000,0000,0000,,theo như miêu tả của Watson\Ntrong cuốn "The Double Helix." Dialogue: 0,0:00:41.23,0:00:43.85,Default,,0000,0000,0000,,Nhờ những người viết tiểu sử của Franklin, Dialogue: 0,0:00:43.85,0:00:47.19,Default,,0000,0000,0000,,tìm hiểu về cuộc sống, \Nphỏng vấn người thân Dialogue: 0,0:00:47.19,0:00:50.92,Default,,0000,0000,0000,,mà ta mới được biết về bà\Nqua một câu chuyện thật khác , Dialogue: 0,0:00:50.92,0:00:54.51,Default,,0000,0000,0000,,và rằng những đóng góp khoa học của bà\Nđã quá bị xem nhẹ, Dialogue: 0,0:00:54.51,0:00:56.72,Default,,0000,0000,0000,,Hãy cùng lắng nghe câu chuyện ấy. Dialogue: 0,0:00:56.72,0:01:01.48,Default,,0000,0000,0000,,Rosalind Elsie Franklin sinh\Ntại London, năm 1920. Dialogue: 0,0:01:01.48,0:01:04.61,Default,,0000,0000,0000,,Thời niên thiếu, bà đã mong ước\Ntrở thành nhà khoa học, Dialogue: 0,0:01:04.61,0:01:08.76,Default,,0000,0000,0000,,một con đường sự nghiệp không mấy phổ biến\Nvà dễ dàng cho nữ giới thời đó. Dialogue: 0,0:01:08.76,0:01:11.04,Default,,0000,0000,0000,,Mặc dù vậy, bà rất giỏi môn này. Dialogue: 0,0:01:11.04,0:01:14.32,Default,,0000,0000,0000,,Bà đã được nhận học bổng đến Cambridge\Nhọc ngành Hóa, Dialogue: 0,0:01:14.32,0:01:16.28,Default,,0000,0000,0000,,lấy bằng Tiến sĩ tại đây, Dialogue: 0,0:01:16.28,0:01:19.40,Default,,0000,0000,0000,,sau đó, tiến hành nghiên cứu \Ncấu trúc của than, Dialogue: 0,0:01:19.40,0:01:23.76,Default,,0000,0000,0000,,giúp chế tạo mặt nạ khí tốt hơn\Ncho nước Anh trong Thế chiến thứ II. Dialogue: 0,0:01:23.76,0:01:26.26,Default,,0000,0000,0000,,Năm 1951, bà tham gia King's College, Dialogue: 0,0:01:26.26,0:01:29.52,Default,,0000,0000,0000,,sử dụng kĩ thuật chụp X-quang \Nđể nghiên cứu cấu trúc ADN, Dialogue: 0,0:01:29.52,0:01:32.41,Default,,0000,0000,0000,,là một trong những đề tài\Nnóng nhất giới khoa học. Dialogue: 0,0:01:32.41,0:01:35.45,Default,,0000,0000,0000,,Franklin nâng cấp phòng chụp X-quang \Nvà soi xét Dialogue: 0,0:01:35.45,0:01:40.12,Default,,0000,0000,0000,,những tia X mang năng lượng cao\Ntrên các tinh thể ADN nhỏ và ẩm ướt . Dialogue: 0,0:01:40.12,0:01:43.80,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng nền văn hóa hàn lâm thời đó\Nkhông mấy ưu ái phụ nữ, Dialogue: 0,0:01:43.80,0:01:46.29,Default,,0000,0000,0000,,và Franklin bị các đồng nghiệp \Ncủa mình cô lập. Dialogue: 0,0:01:46.29,0:01:48.61,Default,,0000,0000,0000,,Bà từng có xung đột với Maurice Wilkins, Dialogue: 0,0:01:48.61,0:01:52.53,Default,,0000,0000,0000,,một chuyên viên phòng thí nghiệm\Ncho rằng bà được thuê làm trợ lý. Dialogue: 0,0:01:52.53,0:01:54.47,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng Franklin vẫn làm việc, Dialogue: 0,0:01:54.47,0:02:01.19,Default,,0000,0000,0000,,và vào năm 1952, bà thu được Bức ảnh 51,\Nbức ảnh X-quang nổi tiếng nhất của ADN. Dialogue: 0,0:02:01.19,0:02:03.63,Default,,0000,0000,0000,,Để có được hình ảnh này \Nphải tốn 100 giờ, Dialogue: 0,0:02:03.63,0:02:07.48,Default,,0000,0000,0000,,thêm khoảng một năm nữa \Ncho những tính toán, phân tích. Dialogue: 0,0:02:07.48,0:02:10.45,Default,,0000,0000,0000,,Cùng lúc đó, nhà sinh vật học người Mỹ\NJames Watson Dialogue: 0,0:02:10.45,0:02:12.79,Default,,0000,0000,0000,,và nhà vật lý học người Anh Francis Crick Dialogue: 0,0:02:12.79,0:02:15.73,Default,,0000,0000,0000,,cũng đang tiến hành\Ntìm kiếm cấu trúc ADN. Dialogue: 0,0:02:15.73,0:02:17.75,Default,,0000,0000,0000,,Không báo trước với Franklin, Dialogue: 0,0:02:17.75,0:02:21.28,Default,,0000,0000,0000,,Wilkins đã lấy Bức ảnh 51\Ncho Watson và Crick xem. Dialogue: 0,0:02:21.28,0:02:25.08,Default,,0000,0000,0000,,Thay vì phải tính toán vị trí chính xác\Ncủa từng nguyên tử một, Dialogue: 0,0:02:25.08,0:02:27.94,Default,,0000,0000,0000,,họ làm phân tích nhanh \Ndữ liệu của Franklin Dialogue: 0,0:02:27.94,0:02:31.44,Default,,0000,0000,0000,,và sử dụng nó để dựng nên\Nmột vài cấu trúc tiềm năng, Dialogue: 0,0:02:31.44,0:02:34.22,Default,,0000,0000,0000,,sau cùng, đi đến kết luận chính xác. Dialogue: 0,0:02:34.22,0:02:37.17,Default,,0000,0000,0000,,ADN được cấu thành bởi hai dải xoắn, Dialogue: 0,0:02:37.17,0:02:42.42,Default,,0000,0000,0000,,nối nhau ở giữa bằng các bazơ,\Ntrông như những nấc thang. Dialogue: 0,0:02:42.42,0:02:46.67,Default,,0000,0000,0000,,Watson và Crick công bố mô hình này\Nvào tháng Tư năm 1953. Dialogue: 0,0:02:46.67,0:02:50.22,Default,,0000,0000,0000,,Khi đó, Franklin\Ncũng vừa thực hiện xong các tính toán, Dialogue: 0,0:02:50.22,0:02:54.25,Default,,0000,0000,0000,,đưa đến kết luận tương tự,\Nvà đệ trình bản thảo của mình. Dialogue: 0,0:02:54.25,0:02:56.72,Default,,0000,0000,0000,,Báo chí công bố\Ncác bản thảo cùng lúc, Dialogue: 0,0:02:56.72,0:02:58.88,Default,,0000,0000,0000,,nhưng luôn đặt Franklin ở phía sau, Dialogue: 0,0:02:58.88,0:03:02.59,Default,,0000,0000,0000,,như thể thí nghiệm của bà chỉ để \Nkhẳng định ý tưởng đột phá Dialogue: 0,0:03:02.59,0:03:05.38,Default,,0000,0000,0000,,của Watson và Crick\Nthay vì làm nền tảng. Dialogue: 0,0:03:05.38,0:03:07.92,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng Franklin cũng đã dừng\Ncông việc nghiên cứu ADN Dialogue: 0,0:03:07.92,0:03:11.02,Default,,0000,0000,0000,,và qua đời vì ung thư năm 1958 Dialogue: 0,0:03:11.02,0:03:15.11,Default,,0000,0000,0000,,mà không bao giờ biết được rằng \NWatson và Crick đã thấy bức ảnh của mình Dialogue: 0,0:03:15.11,0:03:19.33,Default,,0000,0000,0000,,và cùng với Wilkins, \Nnhận giải Nobel năm 1962 Dialogue: 0,0:03:19.33,0:03:21.42,Default,,0000,0000,0000,,cho nghiên cứu về ADN của họ. Dialogue: 0,0:03:21.42,0:03:25.01,Default,,0000,0000,0000,,Người ta thường nói Franklin \Nđáng ra đã được nhận giải Nobel Dialogue: 0,0:03:25.01,0:03:28.29,Default,,0000,0000,0000,,nếu như người ta đồng ý\Ntrao nó cho người đã khuất. Dialogue: 0,0:03:28.29,0:03:31.64,Default,,0000,0000,0000,,Trên thực tế, có thể\Nbà sẽ được trao giải đến hai lần. Dialogue: 0,0:03:31.64,0:03:37.30,Default,,0000,0000,0000,,Công trình về cấu trúc vi-rút của bà đã\Ngiúp đồng nghiệp nhận giải Nobel năm 1982. Dialogue: 0,0:03:37.30,0:03:42.64,Default,,0000,0000,0000,,Đã đến lúc kể về một phụ nữ dũng cảm\Nchống phân biệt giới tính trong khoa học Dialogue: 0,0:03:42.64,0:03:47.51,Default,,0000,0000,0000,,và đóng góp vào cách mạng\Ny học, sinh học và nông nghiệp. Dialogue: 0,0:03:47.51,0:03:51.03,Default,,0000,0000,0000,,Đã đến lúc tôn vinh \NRosalind Elsie Franklin, Dialogue: 0,0:03:51.03,0:03:54.50,Default,,0000,0000,0000,,người mẹ vô danh \Ncủa cấu trúc xoắn kép.