[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:00.10,0:00:05.06,Default,,0000,0000,0000,,Tôi là Jens Bergensten, thường gọi là Jeb.\NTôi là trưởng nhóm phát triển Minecraft Dialogue: 0,0:00:05.06,0:00:13.39,Default,,0000,0000,0000,,ở mojang.com. Tôi bắt đầu tập lập trình\Nkhi mới 11 hay 12 tuổi vì tôi muốn Dialogue: 0,0:00:13.39,0:00:17.75,Default,,0000,0000,0000,,làm game. Một người bạn của bố tôi\Nbảo rằng để làm game thì tôi cần phải Dialogue: 0,0:00:17.75,0:00:22.98,Default,,0000,0000,0000,,học lập trình. Và tôi bắt đầu như thế đấy.\NTôi thích thiết kế và tìm hiểu Dialogue: 0,0:00:26.09,0:00:33.33,Default,,0000,0000,0000,,kiến trúc của mọi thứ. Đó là điều tôi\Nthích ở Minecraft. Trong một tiếng tới đây Dialogue: 0,0:00:33.33,0:00:39.22,Default,,0000,0000,0000,,bạn sẽ được học những điều cơ bản\Nbằng các lập trình để Alex hay Steve Dialogue: 0,0:00:39.22,0:00:45.94,Default,,0000,0000,0000,,di chuyển qua khối giả lập ở Minecraft.\NLập trình truyền thống chỉ dùng câu chữ, Dialogue: 0,0:00:45.94,0:00:51.02,Default,,0000,0000,0000,,giờ đây ta dùng Blockly: một hệ thống\Ngồm các khối mà ta có thể kéo và thả Dialogue: 0,0:00:51.02,0:00:57.62,Default,,0000,0000,0000,,để lập trình. Về cơ bản, bạn đang viết\Ncác đoạn mã JavaScript. Những khái niệm Dialogue: 0,0:00:57.62,0:01:02.53,Default,,0000,0000,0000,,mà bạn sắp học là thứ các lập trình viên\Ndùng hàng ngày và là nền tảng của tin học. Dialogue: 0,0:01:02.53,0:01:09.89,Default,,0000,0000,0000,,Ở Mojang, chúng tôi dùng những khái niệm\Ntương tự để vận hành Minecraft. Trước hết, Dialogue: 0,0:01:09.89,0:01:15.30,Default,,0000,0000,0000,,hãy chọn nhân vật. Tôi chọn Alex.\NGiờ hãy tạo một đoạn mã cho một chương trình Dialogue: 0,0:01:15.30,0:01:22.81,Default,,0000,0000,0000,,giúp cô ấy di chuyển khắp màn hình.\NMàn hình sẽ được chia thành ba phần chính. Dialogue: 0,0:01:22.81,0:01:28.58,Default,,0000,0000,0000,,Ở bên trái là không gian chơi Minecraft,\Nđó là nơi chạy chương trình. Hướng dẫn Dialogue: 0,0:01:28.58,0:01:34.74,Default,,0000,0000,0000,,cho từng màn được viết bên dưới. Khu vực \Nở giữa là hộp dụng cụ và mỗi khối này Dialogue: 0,0:01:34.74,0:01:40.91,Default,,0000,0000,0000,,là lệnh để chỉ định hành động của Alex.\NVùng trắng ở bên phải được gọi là Dialogue: 0,0:01:40.91,0:01:46.92,Default,,0000,0000,0000,,không gian làm việc và là nơi lập trình.\NNếu kéo khối moveForward(); Dialogue: 0,0:01:46.92,0:01:53.37,Default,,0000,0000,0000,,tới không gian làm việc, nhấp vào nút Run,\Nđiều gì sẽ xảy ra? Alex sẽ đi tới một nơi Dialogue: 0,0:01:53.37,0:01:59.74,Default,,0000,0000,0000,,trên mạng lưới. Và nếu ta muốn làm gì đó\Nkhi cô ấy đã tới thì sao? Chúng ta có thể Dialogue: 0,0:01:59.74,0:02:05.18,Default,,0000,0000,0000,,thêm một khối nữa vào chương trình.\NTôi sẽ chọn khối turnRight(); và kéo nó Dialogue: 0,0:02:05.18,0:02:11.36,Default,,0000,0000,0000,,xuống dưới khối moveForward(); cho tới khi\Nđường màu cam xuất hiện. Rồi tôi thả nó Dialogue: 0,0:02:11.36,0:02:17.27,Default,,0000,0000,0000,,và hai khối sẽ kếp hợp với nhau.\NKhi nhấp Run lần nữa, Alex sẽ thực hiện Dialogue: 0,0:02:17.27,0:02:22.60,Default,,0000,0000,0000,,lệnh theo thứ tự từ trên xuống dưới\Ntrong không gian làm việc.Nếu bạn muốn Dialogue: 0,0:02:22.60,0:02:28.69,Default,,0000,0000,0000,,xóa khối nào, chỉ cần kéo nó từ hàng\Nvề lại hộp dụng cụ. Để hoàn tác thay đổi Dialogue: 0,0:02:28.69,0:02:33.77,Default,,0000,0000,0000,,và quay lại lúc mới vô màn,\Ndùng nút Start Over ở góc bên phải Dialogue: 0,0:02:33.77,0:02:41.12,Default,,0000,0000,0000,,trên cùng không gian làm việc. Còn nữa,\Nbạn thấy hình tam giác nhỏ chứ? Dialogue: 0,0:02:41.12,0:02:46.26,Default,,0000,0000,0000,,Thấy hình tam giác là\Ncó các tùy chọn khác. Dialogue: 0,0:02:46.26,0:02:49.26,Default,,0000,0000,0000,,Hãy bắt đầu lập trình nào!