0:00:14.157,0:00:15.056 Trong vật lý, 0:00:15.056,0:00:18.130 khái niệm công và công suất[br]giúp chúng ta hiểu 0:00:18.130,0:00:21.103 và giải thích được nhiều [br]vấn đề trong vũ trụ 0:00:21.318,0:00:23.153 Bắt đầu với công 0:00:23.153,0:00:26.214 Công dương là năng lượng [br]chúng ta truyền vào một hệ thống, 0:00:26.214,0:00:29.690 còn công âm là năng lượng[br]được lấy ra ngoài., 0:00:29.690,0:00:33.942 Giống như công dương là[br]khoản tiền đi vào tài khoản của bạn 0:00:33.942,0:00:36.756 còn công âm là[br]khoản tiền bị lấy ra. 0:00:36.756,0:00:37.920 Trong hệ thống đo lường, 0:00:37.920,0:00:41.177 Công và năng lượng[br]được đo bằng đơn vị Joules (Jun) 0:00:41.182,0:00:46.329 Lấy ví dụ về một chiếc đồng hồ cơ[br]cũ và đẹp 0:00:46.329,0:00:48.327 Chúng ta truyền[br]năng lượng vào đồng hồ 0:00:48.327,0:00:49.272 bằng cách vặn dây cót 0:00:49.272,0:00:52.229 để cho quả lắc chuyển động[br]bên trong đồng hồ 0:00:52.229,0:00:54.996 Khi đó, ta đang dùng công dương, 0:00:54.996,0:00:57.042 truyền năng lượng vào đồng hồ, 0:00:57.057,0:01:00.779 và năng lượng này được lưu trữ[br]dưới dạng thế năng, 0:01:00.794,0:01:04.891 Chúng ta có thể tính lượng công tiêu hao[br]bằng cách nhân lực sử dụng 0:01:04.891,0:01:08.185 với độ dài lực truyền động. 0:01:08.200,0:01:09.673 Để quả lắc chuyển động, 0:01:09.688,0:01:12.673 ta cần phải dùng lực tương ứng[br]với khối lượng của nó 0:01:12.673,0:01:14.867 Nghĩa là ngang với trọng lực 0:01:14.867,0:01:17.665 tác động xuống con lắc 0:01:17.665,0:01:19.717 Những con lắc này có[br]trọng lượng 300 Newtons 0:01:19.717,0:01:20.687 nghĩa là khá nặng, 0:01:20.687,0:01:23.097 tương đương với một đứa trẻ. 0:01:23.097,0:01:25.260 và khi ta kéo với[br]độ dài 1/2 meter, 0:01:25.260,0:01:27.128 Ta đã truyền 300 Newtons 0:01:27.128,0:01:28.614 tích với 1/2 met 0:01:28.614,0:01:31.857 tương đương 150 Joules. 0:01:31.857,0:01:35.090 Công suất là tỉ lệ[br]năng lượng chuyển hóa 0:01:35.090,0:01:36.390 Khi ta nói tỉ lệ, 0:01:36.390,0:01:38.326 nghĩa là lượng năng lượng chuyển hóa 0:01:38.326,0:01:40.080 trên một đơn vị thời gian. 0:01:40.080,0:01:42.292 Trong hệ thống đo lường,[br]công suất được đo bằng 0:01:42.292,0:01:44.015 Joules trên giây. 0:01:44.015,0:01:45.734 hay gọi là Watts. 0:01:45.739,0:01:48.143 Đơn vị Watts lấy từ James Watt. 0:01:48.143,0:01:50.611 người đã đưa ra ý tưởng[br]lấy mã lực 0:01:50.611,0:01:51.757 để đo lượng công suất 0:01:51.757,0:01:54.619 được tạo ra bằng công cơ học. 0:01:54.619,0:01:57.678 James Watt là nhà sản xuất[br]máy hơi nước công nghiệp 0:01:57.678,0:01:59.555 và ông ấy muốn các khách hàng tiềm năng 0:01:59.555,0:02:01.287 có thể đưa ra những so sánh 0:02:01.287,0:02:04.298 giữa máy hơi nước của ông với[br]những thông số cũ, 0:02:04.298,0:02:07.265 công suất họ có thể nhận[br]từ mã lực, 0:02:07.265,0:02:08.882 Đây là ý tưởng hữu dụng 0:02:08.882,0:02:11.755 áp dụng trong hệ thống đo lường[br]đơn vị công suất, tên là Watt 0:02:11.755,0:02:13.696 được đặt tên theo James Watt. 0:02:13.712,0:02:15.772 Theo bước chân của James Watt, 0:02:15.772,0:02:17.578 chúng ta hãy so sánh công suất 0:02:17.578,0:02:19.424 cần dùng cho đồng hồ quả lắc 0:02:19.424,0:02:21.393 với lượng công suất[br]dùng để thắp sáng 0:02:21.393,0:02:23.651 bóng đèn 100 Watt. 0:02:23.651,0:02:26.058 Chúng ta có thể tính [br]công suất con người sử dụng 0:02:26.058,0:02:27.379 để làm kim đồng hồ quay 0:02:27.379,0:02:29.385 bằng cách chia lượng công tính được 0:02:29.385,0:02:31.341 cho thời gian thực hiện lượng công đó, 0:02:31.341,0:02:33.703 Nếu thời gian là 1 phút hay 60 giây, 0:02:33.703,0:02:35.093 để kéo vật nặng 0:02:35.093,0:02:37.531 Vậy công cơ học là 150 Joules, 0:02:37.531,0:02:39.234 chia cho 60 giây, 0:02:39.234,0:02:43.124 là 2.5 Joules trên giây 0:02:43.124,0:02:45.198 Họ đang tiếp thêm năng lượng[br]vào đồng hồ 0:02:45.198,0:02:48.459 tương đương 2.5 Watts 0:02:48.459,0:02:50.176 Bạn cần ít nhất 40 lần 0:02:50.176,0:02:53.272 để bóng đèn 100 Watt hoạt động. 0:02:53.272,0:02:54.918 Trước khi đồng hồ chạy, 0:02:54.918,0:02:56.279 năng lượng được bảo toàn. 0:02:56.279,0:02:59.296 Tức là khi đó con lắc chịu tác động[br]của thế năng hấp dẫn 0:02:59.296,0:03:01.090 Giống như tài khoản ngân hàng[br]của bạn 0:03:01.090,0:03:02.749 khi bạn vừa gửi một khoản tiền. 0:03:02.749,0:03:04.460 Nhưng nếu chúng ta để đồng hồ chạy, 0:03:04.460,0:03:06.752 con lắc sẽ dao động chậm dần. 0:03:06.752,0:03:08.542 Năng lượng trong đồng hồ[br]dần mất đi. 0:03:08.542,0:03:10.771 Trong thực tế, khi con lắc đi xuống, 0:03:10.771,0:03:13.630 toàn bộ năng lượng chúng ta truyền[br]sẽ bị mất 0:03:13.630,0:03:16.272 Vậy chiếc đồng hồ có công suất[br]là bao nhiêu? 0:03:16.272,0:03:20.746 Nghĩa là, đồng hồ sử dụng[br]bao nhiêu Joules mỗi giây 0:03:20.761,0:03:25.724 nếu cần 5 ngày để quả lắc[br]quay về vị trí ban đầu? 0:03:25.748,0:03:26.840 Chúng ta có thể tính 0:03:26.840,0:03:29.039 Vì chúng ta đã biết lượng công[br]chúng ta tạo ra 0:03:29.039,0:03:30.600 Khi ta vặn dây cót: 0:03:30.600,0:03:32.469 150 Joules. 0:03:32.469,0:03:35.754 Nhưng lần này, cần 5 ngày 0:03:35.754,0:03:38.830 5 ngày là 5 nhân 24 0:03:38.830,0:03:40.051 nhân 60 0:03:40.051,0:03:41.548 nhân thêm 60 nữa 0:03:41.548,0:03:44.640 hoặc 432.000 giây. 0:03:44.640,0:03:47.828 Vì vậy, chúng ta chia lượng công[br]với thời gian thực hiện 0:03:47.828,0:03:53.231 và có đáp án là[br]0.00035 Joules mỗi giây 0:03:53.231,0:03:56.791 hay 0.35 mW. 0:03:56.791,0:03:58.719 Đó là một lượng công suất nhỏ 0:03:58.719,0:04:00.607 Chiếc đồng hồ này có[br]công suất rất thấp 0:04:00.607,0:04:03.906 mà bạn có thể cho 300.000[br]đồng hồ hoạt động 0:04:03.906,0:04:07.812 sử dụng cùng một lượng công suất[br]bạn dùng cho bóng đèn 100 Watt. 0:04:07.812,0:04:10.073 Vâng, bạn có thể sử dụng[br]đồng hồ trong mỗi nhà 0:04:10.073,0:04:13.448 trong một thành phố cấp trung[br]với lượng công suất này. 0:04:13.448,0:04:15.232 Quả là một kết luận bất ngờ 0:04:15.232,0:04:17.652 với kiến thức công cơ học 0:04:17.652,0:04:21.652 và công suất để nhận ra.