[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:01.63,0:00:05.96,Default,,0000,0000,0000,,Bạn đã bao giờ để ý đến tầm quan trọng\Ncủa đại dương tới cuộc sống chưa? Dialogue: 0,0:00:07.83,0:00:10.58,Default,,0000,0000,0000,,Đại dương bao phủ\Nhai phần ba bề mặt Trái Đất. Dialogue: 0,0:00:11.19,0:00:13.59,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tạo ra một nửa\Nlượng oxi cho chúng ta. Dialogue: 0,0:00:14.04,0:00:15.69,Default,,0000,0000,0000,,Chúng điều hoà khí hậu toàn cầu. Dialogue: 0,0:00:16.06,0:00:19.83,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tạo ra việc làm,\Nthuốc chữa bệnh và thực phẩm, Dialogue: 0,0:00:20.18,0:00:25.12,Default,,0000,0000,0000,,trong đó có 20 phần trăm lượng protein\Ncung cấp cho dân cư toàn cầu. Dialogue: 0,0:00:26.33,0:00:28.85,Default,,0000,0000,0000,,Người ta vẫn nghĩ rằng\Ncác đại dương quá rộng lớn Dialogue: 0,0:00:28.87,0:00:31.33,Default,,0000,0000,0000,,để con người có thể tác động vào. Dialogue: 0,0:00:32.20,0:00:35.49,Default,,0000,0000,0000,,Hôm nay tôi sẽ cho các bạn thấy\Nmột sự thật khủng khiếp Dialogue: 0,0:00:35.52,0:00:40.15,Default,,0000,0000,0000,,đang biến đổi các đại dương\Nmang tên sự axit hoá các đại dương, Dialogue: 0,0:00:40.36,0:00:42.73,Default,,0000,0000,0000,,hay người anh em song sinh\Ncủa biến đổi khí hậu. Dialogue: 0,0:00:43.90,0:00:49.32,Default,,0000,0000,0000,,Bạn có biết rằng đại dương hấp thụ\N25 phần trăm tổng lượng khí carbon dioxide Dialogue: 0,0:00:49.35,0:00:51.59,Default,,0000,0000,0000,,mà ta thải ra môi trường hay không? Dialogue: 0,0:00:51.97,0:00:55.61,Default,,0000,0000,0000,,Đây chỉ là một trong nhiều\Ntác dụng to lớn của đại dương Dialogue: 0,0:00:55.63,0:00:58.50,Default,,0000,0000,0000,,kể từ khi carbon dioxide\Ntrở thành khí nhà kính chính Dialogue: 0,0:00:58.53,0:01:00.28,Default,,0000,0000,0000,,gây nên biến đổi khí hậu. Dialogue: 0,0:01:01.31,0:01:05.35,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng khi ta thải ngày càng\Nnhiều hơn Dialogue: 0,0:01:05.37,0:01:07.86,Default,,0000,0000,0000,,khí carbon dioxide vào khí quyển Dialogue: 0,0:01:08.03,0:01:10.48,Default,,0000,0000,0000,,thì lượng khí bị hoà tan\Ntrong nước biển càng lớn. Dialogue: 0,0:01:10.80,0:01:13.72,Default,,0000,0000,0000,,Và đây chính là điều thay đổi \Nthành phần hóa học đại dương. Dialogue: 0,0:01:15.35,0:01:17.74,Default,,0000,0000,0000,,Khi carbon dioxide hoà tan vào nước biển, Dialogue: 0,0:01:17.76,0:01:20.00,Default,,0000,0000,0000,,một chuỗi phản ứng hoá học diễn ra. Dialogue: 0,0:01:20.42,0:01:21.58,Default,,0000,0000,0000,,Thật may cho các bạn, Dialogue: 0,0:01:21.61,0:01:24.90,Default,,0000,0000,0000,,tôi không có thời gian để nói quá sâu\Nvề chuỗi phản ứng đó. Dialogue: 0,0:01:25.39,0:01:28.71,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng bạn cần biết càng nhiều CO2 hòa vào \Nnước biển, Dialogue: 0,0:01:28.74,0:01:31.09,Default,,0000,0000,0000,,thì nồng độ pH của nước biển giảm xuống. Dialogue: 0,0:01:31.73,0:01:35.70,Default,,0000,0000,0000,,Điều đó đồng nghĩa với sự tăng tính axit\Ncủa nước biển. Dialogue: 0,0:01:36.35,0:01:40.47,Default,,0000,0000,0000,,Quá trình đó được gọi là\Nsự axit hoá đại dương. Dialogue: 0,0:01:40.90,0:01:43.63,Default,,0000,0000,0000,,Và điều đó đang diễn ra song song\Nvới biển đổi khí hậu. Dialogue: 0,0:01:44.36,0:01:48.46,Default,,0000,0000,0000,,Các nhà khoa học đã nghiên cứu\Nsự axit hoá đại dương trong hơn 20 năm. Dialogue: 0,0:01:48.100,0:01:51.67,Default,,0000,0000,0000,,Đây là số liệu khảo sát tại Hawaii, Dialogue: 0,0:01:51.70,0:01:56.59,Default,,0000,0000,0000,,đường trên cùng thể hiện sự gia tăng\Nnhanh chóng của nồng độ carbon dioxide, Dialogue: 0,0:01:56.62,0:01:59.13,Default,,0000,0000,0000,,viết tắt là CO2, trong khí quyển. Dialogue: 0,0:01:59.24,0:02:02.49,Default,,0000,0000,0000,,Đây là hệ quả trực tiếp\Ndo con người gây ra. Dialogue: 0,0:02:03.34,0:02:07.37,Default,,0000,0000,0000,,Đường ngay bên dưới thể hiện sự gia tăng\Ncủa nồng độ khí carbon dioxide Dialogue: 0,0:02:07.40,0:02:10.33,Default,,0000,0000,0000,,hoà tan trên bề mặt nước biển, Dialogue: 0,0:02:10.58,0:02:13.54,Default,,0000,0000,0000,,bạn thấy mức tăng của thông số này Dialogue: 0,0:02:13.56,0:02:16.90,Default,,0000,0000,0000,,tương đương với mức tăng CO2\Ntrong khí quyển suốt thời gian khảo sát. Dialogue: 0,0:02:16.93,0:02:19.93,Default,,0000,0000,0000,,Đường dưới cùng thể hiện\Nsự thay đổi thành phần hoá học. Dialogue: 0,0:02:19.96,0:02:22.78,Default,,0000,0000,0000,,Khi càng nhiều khí carbon dioxide hòa tan\Nvào nước biển, Dialogue: 0,0:02:22.81,0:02:25.06,Default,,0000,0000,0000,,thì mức pH của nước biển càng giảm, Dialogue: 0,0:02:25.55,0:02:29.60,Default,,0000,0000,0000,,nói cách khác, các đại dương\Nđang có xu hướng bị axit hoá. Dialogue: 0,0:02:31.18,0:02:35.26,Default,,0000,0000,0000,,Các nhà khoa học cũng đang tìm hiểu\Nsự axit hoá đại dương ở Ireland, Dialogue: 0,0:02:35.28,0:02:38.07,Default,,0000,0000,0000,,họ đến từ Viện Hải dương học\Nvà Đại học Quốc gia Galway. Dialogue: 0,0:02:38.22,0:02:42.37,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tôi cho rằng sự axit hoá ở đây\Ncũng đang diễn ra với mức độ tương đương Dialogue: 0,0:02:42.40,0:02:45.40,Default,,0000,0000,0000,,ở khắp các đại dương lớn trên thế giới. Dialogue: 0,0:02:45.87,0:02:48.74,Default,,0000,0000,0000,,Biến đổi khí hậu đang gõ cửa từng nhà. Dialogue: 0,0:02:49.57,0:02:52.73,Default,,0000,0000,0000,,Tôi sẽ nêu một ví dụ\Nvề cách chúng tôi thu thập dữ liệu Dialogue: 0,0:02:52.75,0:02:55.01,Default,,0000,0000,0000,,để quan sát sự thay đổi của nước biển. Dialogue: 0,0:02:55.19,0:02:58.47,Default,,0000,0000,0000,,Đầu tiên chúng tôi thu thập lượng lớn\Ncác mẫu nước trong mùa đông. Dialogue: 0,0:02:58.47,0:03:00.41,Default,,0000,0000,0000,,Tại vùng bắc Đại Tây Dương, Dialogue: 0,0:03:00.43,0:03:03.04,Default,,0000,0000,0000,,chúng tôi đã gặp phải\Nvài cơn bão rất mạnh-- Dialogue: 0,0:03:03.15,0:03:05.87,Default,,0000,0000,0000,,nên chúng không phù hợp\Nvới những ai dễ say sóng, Dialogue: 0,0:03:05.87,0:03:08.42,Default,,0000,0000,0000,,nhưng chúng tôi đã thu thập\Nvài dữ liệu rất giá trị. Dialogue: 0,0:03:08.59,0:03:11.47,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tôi đặt thiết bị này\Nở bên mạn thuyền, Dialogue: 0,0:03:11.50,0:03:13.93,Default,,0000,0000,0000,,đáy thiết bị được lắp các cảm biến Dialogue: 0,0:03:13.96,0:03:16.63,Default,,0000,0000,0000,,để thu thập các thông số\Ncủa nước biển quanh nó, Dialogue: 0,0:03:16.66,0:03:19.08,Default,,0000,0000,0000,,chẳng hạn nhiệt độ\Nhay nồng độ oxy hoà tan. Dialogue: 0,0:03:19.45,0:03:23.26,Default,,0000,0000,0000,,Sau đó chúng tôi thu thập\Nmẫu nước ở đây vào trong các chai lớn. Dialogue: 0,0:03:23.43,0:03:26.68,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tôi bắt đầu thu thập\Nở vùng đáy biển sâu trên bốn ki-lô-mét Dialogue: 0,0:03:26.71,0:03:28.57,Default,,0000,0000,0000,,ngoài khu vực thềm lục địa, Dialogue: 0,0:03:28.81,0:03:32.48,Default,,0000,0000,0000,,thiết bị sẽ lấy nhiều mẫu nước lần lượt\Ntừ đáy biển tới mặt biển. Dialogue: 0,0:03:32.88,0:03:35.14,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tôi mang các mẫu nước lên thuyền, Dialogue: 0,0:03:35.27,0:03:37.79,Default,,0000,0000,0000,,chúng tôi hoặc có thể phân tích\Nchúng ngay tại thuyền Dialogue: 0,0:03:37.79,0:03:41.14,Default,,0000,0000,0000,,hoặc tại phòng thí nghiệm trên bờ\Nđể hiểu rõ hơn về thành phần hoá học. Dialogue: 0,0:03:41.17,0:03:43.33,Default,,0000,0000,0000,,Vì sao chúng tôi cần\Nnghiên cứu chúng? Dialogue: 0,0:03:43.47,0:03:47.10,Default,,0000,0000,0000,,Và ảnh hưởng của axit hoá đại dương\Ntới tất cả chúng ta là gì? Dialogue: 0,0:03:48.75,0:03:51.67,Default,,0000,0000,0000,,Sau đây là vài sự thật đáng lo ngại. Dialogue: 0,0:03:52.78,0:03:58.58,Default,,0000,0000,0000,,Độ axit của nước biển đã tăng\Nkhoảng 26 phần trăm Dialogue: 0,0:03:58.60,0:04:02.61,Default,,0000,0000,0000,,tính từ sau thời kỳ tiền công nghiệp,\Ntrong đó con người đóng vai trò trực tiếp. Dialogue: 0,0:04:03.65,0:04:07.74,Default,,0000,0000,0000,,Trừ khi ta giảm thiểu\Nlượng phát thải khí carbon dioxide, Dialogue: 0,0:04:08.03,0:04:13.97,Default,,0000,0000,0000,,ta sẽ khiến độ axit trong nước biển\Ntăng hơn 170 phần trăm Dialogue: 0,0:04:14.39,0:04:16.74,Default,,0000,0000,0000,,vào cuối thế kỷ này. Dialogue: 0,0:04:17.71,0:04:20.05,Default,,0000,0000,0000,,Thời điểm thế hệ\Ncon cháu chúng ta đang sống. Dialogue: 0,0:04:21.50,0:04:27.12,Default,,0000,0000,0000,,Tốc độ axit hoá này cao hơn 10 lần Dialogue: 0,0:04:27.15,0:04:33.57,Default,,0000,0000,0000,,so với mọi quá trình axit hoá tự nhiên\Nở các đại dương trong 55 triệu năm qua. Dialogue: 0,0:04:34.06,0:04:38.43,Default,,0000,0000,0000,,nên các sinh vật biển dường như\Nchưa từng trải qua Dialogue: 0,0:04:38.46,0:04:41.22,Default,,0000,0000,0000,,sự thay đổi chóng mặt\Nnhư vậy từ trước tới nay. Dialogue: 0,0:04:41.55,0:04:45.45,Default,,0000,0000,0000,,Nên ta không thể hình dung nổi\Nchúng phải thích nghi ra sao. Dialogue: 0,0:04:47.04,0:04:51.62,Default,,0000,0000,0000,,Một quá trình axit hoá đại dương\Nđã từng xảy ra cách đây hàng triệu năm, Dialogue: 0,0:04:51.65,0:04:54.52,Default,,0000,0000,0000,,nó diễn ra chậm hơn nhiều\Nso với điều ta thấy ngày nay. Dialogue: 0,0:04:54.78,0:04:59.62,Default,,0000,0000,0000,,và đã dẫn đến sự tuyệt chủng của hàng loạt\Nsinh vật biển. Dialogue: 0,0:05:00.89,0:05:02.48,Default,,0000,0000,0000,,Liệu lịch sử có lặp lại không? Dialogue: 0,0:05:03.27,0:05:04.42,Default,,0000,0000,0000,,Có lẽ vậy. Dialogue: 0,0:05:05.03,0:05:08.52,Default,,0000,0000,0000,,Các nghiên cứu chỉ ra rằng\Nvài loài đang thích nghi rất tốt, Dialogue: 0,0:05:08.55,0:05:11.54,Default,,0000,0000,0000,,nhưng số đông đang có phản ứng tiêu cực. Dialogue: 0,0:05:13.09,0:05:17.13,Default,,0000,0000,0000,,Một trong các vấn đề đáng lưu tâm\Nlà khi độ axit trong nước biển tăng, Dialogue: 0,0:05:17.43,0:05:21.68,Default,,0000,0000,0000,,thì nồng độ ion carbonate sẽ giảm. Dialogue: 0,0:05:22.49,0:05:25.40,Default,,0000,0000,0000,,Các ion này có vai trò đặc biệt quan trọng Dialogue: 0,0:05:25.43,0:05:28.28,Default,,0000,0000,0000,,trong sự hình thành vỏ hoặc mai\Ncủa nhiều loài sinh vật biển, Dialogue: 0,0:05:28.76,0:05:33.31,Default,,0000,0000,0000,,chẳng hạn như cua, trai hoặc sò. Dialogue: 0,0:05:33.77,0:05:35.90,Default,,0000,0000,0000,,Một loài khác cũng bị \Nảnh hưởng là san hô. Dialogue: 0,0:05:35.93,0:05:39.11,Default,,0000,0000,0000,,Chúng cần ion carbonate trong nước biển Dialogue: 0,0:05:39.14,0:05:43.04,Default,,0000,0000,0000,,trong việc hình thành\Ncấu trúc của các rặng san hô. Dialogue: 0,0:05:44.37,0:05:46.56,Default,,0000,0000,0000,,Khi độ axit của nước biển tăng cao, Dialogue: 0,0:05:46.78,0:05:50.01,Default,,0000,0000,0000,,và nồng độ các ion carbonate xuống thấp, Dialogue: 0,0:05:50.46,0:05:54.92,Default,,0000,0000,0000,,đầu tiên việc hình thành lớp vỏ ngoài\Ncủa các sinh vật đó trở nên khó khăn hơn. Dialogue: 0,0:05:55.23,0:05:59.04,Default,,0000,0000,0000,,Khi nồng độ thấp hơn nữa,\Nlớp vỏ này thậm chí hoà tan. Dialogue: 0,0:06:00.22,0:06:03.28,Default,,0000,0000,0000,,Đây là một con bướm biển\Nthuộc họ thân mềm. Dialogue: 0,0:06:03.52,0:06:06.69,Default,,0000,0000,0000,,Chúng là nguồn thức ăn quan trọng\Ncủa nhiều loài sinh vật khác, Dialogue: 0,0:06:06.95,0:06:10.48,Default,,0000,0000,0000,,từ các loài nhuyễn thể nhỏ bé\Ntới loài cá voi khổng lồ. Dialogue: 0,0:06:11.39,0:06:14.90,Default,,0000,0000,0000,,Vỏ của loài thân mềm này\Nđược đặt vào vùng biển Dialogue: 0,0:06:14.93,0:06:18.35,Default,,0000,0000,0000,,có độ pH tương đương với mức\Nchúng tôi dự báo vào cuối thế kỷ này. Dialogue: 0,0:06:19.20,0:06:24.70,Default,,0000,0000,0000,,Chỉ sau 45 ngày tồn tại\Ntrong môi trường pH thực tế, Dialogue: 0,0:06:25.04,0:06:29.18,Default,,0000,0000,0000,,bạn thấy đấy chiếc vỏ này\Nđã gần như tan hoàn toàn trong nước. Dialogue: 0,0:06:29.56,0:06:33.96,Default,,0000,0000,0000,,Axit hoá đại dương tác động trực tiếp\Ntới các mắt xích trong chuỗi thức ăn-- Dialogue: 0,0:06:33.96,0:06:35.94,Default,,0000,0000,0000,,và tới các bữa ăn hằng ngày của ta. Dialogue: 0,0:06:36.47,0:06:40.12,Default,,0000,0000,0000,,Ai ở đây thích ăn tôm, ốc hay cá hồi? Dialogue: 0,0:06:40.68,0:06:42.31,Default,,0000,0000,0000,,Và còn bao nhiêu loài khác Dialogue: 0,0:06:42.34,0:06:45.18,Default,,0000,0000,0000,,có nguồn thức ăn bị thu hẹp nữa? Dialogue: 0,0:06:46.08,0:06:47.97,Default,,0000,0000,0000,,Đây là một mẫu san hô ở vùng biển lạnh. Dialogue: 0,0:06:48.11,0:06:51.64,Default,,0000,0000,0000,,Và bạn có biết về sự tồn tại\Ncủa chúng ở Ireland, Dialogue: 0,0:06:51.67,0:06:53.52,Default,,0000,0000,0000,,ngay gần thềm lục địa của chúng ta? Dialogue: 0,0:06:54.02,0:06:58.14,Default,,0000,0000,0000,,Chúng làm tăng đa dạng sinh học\Nvà giúp ích cho một số loài thuỷ sản. Dialogue: 0,0:06:58.86,0:07:01.94,Default,,0000,0000,0000,,Vào cuối thế kỷ này, ta được dự báo rằng Dialogue: 0,0:07:02.23,0:07:08.19,Default,,0000,0000,0000,,khoảng 70 phần trăm số rặng san hô\Nở toàn bộ các vùng nước lạnh Dialogue: 0,0:07:08.58,0:07:13.27,Default,,0000,0000,0000,,sẽ phải sống trong môi trường nước\Ncó hại cho cấu trúc của chúng. Dialogue: 0,0:07:16.85,0:07:20.51,Default,,0000,0000,0000,,Ví dụ cuối cùng, về những rặng san hô \Ntươi tốt ở vùng nhiệt đới. Dialogue: 0,0:07:21.07,0:07:25.82,Default,,0000,0000,0000,,Chúng được đặt trong môi trường nước\Ncó độ pH giống với mức dự báo năm 2100. Dialogue: 0,0:07:27.48,0:07:32.100,Default,,0000,0000,0000,,Chỉ sau sáu tháng, các cấu trúc san hô này\Ngần như đã biến dạng hoàn toàn. Dialogue: 0,0:07:34.17,0:07:36.54,Default,,0000,0000,0000,,Các rặng san hô đóng góp vào sự sống Dialogue: 0,0:07:36.61,0:07:43.13,Default,,0000,0000,0000,,của 25 phần trăm của toàn bộ\Ncác sinh vật sinh sống dưới biển. Dialogue: 0,0:07:43.84,0:07:45.09,Default,,0000,0000,0000,,Toàn bộ các sinh vật biển. Dialogue: 0,0:07:46.07,0:07:50.39,Default,,0000,0000,0000,,Bạn thấy rõ rằng axit hoá đại dương\Nlà mối hiểm hoạ toàn cầu. Dialogue: 0,0:07:51.04,0:07:53.16,Default,,0000,0000,0000,,Tôi có một bé trai mới tám tháng tuổi. Dialogue: 0,0:07:53.98,0:07:57.84,Default,,0000,0000,0000,,Nếu ta không hành động ngay\Nđể giảm thiểu tình trạng này, Dialogue: 0,0:07:58.00,0:08:02.37,Default,,0000,0000,0000,,tôi chẳng dám nghĩ đến những đại dương\Nra sao khi con tôi trưởng thành. Dialogue: 0,0:08:03.70,0:08:05.67,Default,,0000,0000,0000,,Các đại dương sẽ bị axit hoá. Dialogue: 0,0:08:05.83,0:08:10.07,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta đã thải quá nhiều\Ncarbon dioxide vào bầu khí quyển. Dialogue: 0,0:08:11.03,0:08:13.71,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng ta có thể kìm hãm quá trình này. Dialogue: 0,0:08:14.10,0:08:18.47,Default,,0000,0000,0000,,Ta có thể ngăn chặn kịch bản tệ nhất. Dialogue: 0,0:08:18.75,0:08:20.93,Default,,0000,0000,0000,,Cách duy nhất để làm điều đó Dialogue: 0,0:08:21.01,0:08:24.32,Default,,0000,0000,0000,,là giảm thiểu lượng khí\Ncarbon dioxide ta đang thải ra. Dialogue: 0,0:08:25.01,0:08:29.42,Default,,0000,0000,0000,,Điều này có vai trò quan trọng cho tôi,\Nbạn, nền công nghiệp và môi trường sống. Dialogue: 0,0:08:29.60,0:08:33.37,Default,,0000,0000,0000,,Ta cần chung sức hành động,\Nkìm hãm sự ấm lên toàn cầu, Dialogue: 0,0:08:33.50,0:08:35.88,Default,,0000,0000,0000,,kìm hãm sự axit hoá đại dương, Dialogue: 0,0:08:36.08,0:08:40.81,Default,,0000,0000,0000,,và chung tay vì một đại dương \Nvà một hành tinh khoẻ mạnh Dialogue: 0,0:08:40.84,0:08:44.13,Default,,0000,0000,0000,,cho thế hệ chúng ta\Nvà những thế hệ mai sau. Dialogue: 0,0:08:45.32,0:08:49.80,Default,,0000,0000,0000,,(Vỗ tay)