0:00:10.360,0:00:13.460 Con người có khác biệt rất lớn về 0:00:13.540,0:00:20.280 khả năng nghe, nhìn, học tập, [br]giao tiếp, tập trung, di chuyển,... 0:00:20.280,0:00:25.220 Và sản phẩm kỹ thuật tốt nhất phải[br]được tiện lợi cho đa dạng kiểu người dùng. 0:00:25.220,0:00:28.859 Cân nhắc tới yêu cầu của người khuyết tật[br]trong quá trình thiết kế 0:00:28.860,0:00:31.019 sẽ cho ra đời những sản phẩm tốt hơn. 0:00:33.020,0:00:35.400 Người có khuyết tật [br]luôn giỏi giải quyết vấn đề 0:00:35.409,0:00:37.940 và cơ bản thì kỹ thuật là [br]giải quyết vấn đề, nâng cao 0:00:37.940,0:00:39.309 chất lượng cuộc sống và 0:00:39.309,0:00:44.889 thiết kế các môi trường, công cụ,[br]cấu trúc để hỗ trợ con người. 0:00:44.889,0:00:46.219 Với các chuyên gia kỹ thuật 0:00:46.220,0:00:48.690 đó là việc chúng tôi phải làm hằng ngày. 0:00:49.900,0:00:53.019 Thu hút người khuyết tật[br]đến với lĩnh vực kỹ thuật có thể 0:00:53.019,0:00:57.119 đáp ứng nhu cầu[br]về các kỹ sư sáng tạo. 0:00:57.119,0:01:00.319 Để làm được điều này, các khóa học[br]kỹ thuật phải mang tính tiếp cận 0:01:00.319,0:01:03.449 dễ dàng để người học khuyết tật tham gia 0:01:03.449,0:01:06.340 vì thế, ta phải cung cấp[br]các công cụ thích hợp. 0:01:08.260,0:01:13.620 Ở trường, tôi cần một thông dịch viên[br]chuyên về thông dịch ngôn ngữ ký hiệu 0:01:13.630,0:01:17.350 và trong mỗi tiết học[br]tôi cũng cần một người giúp ghi chú 0:01:17.350,0:01:19.549 tôi cần sự hỗ trợ đó. 0:01:19.549,0:01:25.380 Tôi từng được tham gia một[br]khóa học về máy móc 0:01:25.380,0:01:31.159 về máy tiện và đầu lưỡi phay,[br]loại do con người điều khiển 0:01:31.159,0:01:34.710 phần lớn là vì các giảng viên[br]phụ trách khóa học đó 0:01:34.710,0:01:41.580 sẵn sàng đón nhận cái mới và[br]cho phép tôi thử thách giới hạn của mình. 0:01:42.560,0:01:44.860 Giảng viên kỹ thuật có thể khiến khóa học 0:01:44.860,0:01:48.179 mang tính tiếp nhận cao hơn[br]cho học viên khuyết tật 0:01:48.180,0:01:52.000 bằng cách ứng dụng các[br]chiến lược thiết kế phổ biến. 0:01:53.252,0:01:56.772 Các chiến lược phổ biến này bao gồm 0:01:56.772,0:01:59.861 Xác định rõ ràng các nhiệm vụ và kiểm tra. 0:01:59.861,0:02:05.261 Khuyến khích học viên nói về các[br]sự hỗ trợ mà họ cần. 0:02:05.270,0:02:08.920 Thể hiện thông tin qua[br]nhiều cách khác nhau. 0:02:08.920,0:02:12.430 Đảm bảo mọi học viên [br]tham gia vào học tập nhóm. 0:02:12.430,0:02:18.530 Ứng dụng các website, tài liệu, công nghệ[br]có thể hỗ trợ cho người khuyết tật. 0:02:21.660,0:02:25.880 Giảng viên cũng có thể dạy về [br]các chiến lược này 0:02:25.880,0:02:27.440 trong khóa học của mình. 0:02:29.400,0:02:33.200 Khi ứng dụng thiết kế phổ biến[br]và tăng tính tiếp cận cho các 0:02:33.200,0:02:36.300 chương trình kỹ thuật,[br]bạn đang gửi một thông điệp 0:02:36.300,0:02:38.400 cho tất cả mọi học viên của mình 0:02:38.400,0:02:41.900 về quan điểm và nhu cầu[br]của người khuyết tật 0:02:41.900,0:02:43.540 rằng ta phải cân nhắc tới họ 0:02:43.540,0:02:46.700 dù ta có trực tiếp 0:02:46.700,0:02:48.660 làm việc với họ hay không. 0:02:50.445,0:02:53.985 Giảng viên có thể bắt đầu nói về[br]các chủ đề này bằng cách 0:02:54.750,0:02:58.240 Tập hợp đa dạng nhiều [br]cá nhân khác nhau trong lớp học. 0:02:58.980,0:03:05.360 Giúp học viên thử cân nhắc về người [br]khuyết tật qua các thiết kế phổ biến. 0:03:07.610,0:03:10.690 Yêu cầu tất cả học viên tuân thủ[br]các quy tắc về khuyết tật. 0:03:12.760,0:03:14.360 Cũng như phổ cập về 0:03:14.360,0:03:17.939 tính an toàn, đặc điểm vật liệu,[br]và động lực học 0:03:17.939,0:03:19.850 trong chương trình học về kỹ thuật 0:03:19.850,0:03:23.459 ứng dụng thiết kế phổ biến[br]có thể đảm bảo rằng những kỹ sư tương lai 0:03:23.459,0:03:28.709 sẽ cân nhắc tới các chi tiết thiết kế[br]và phạm vi khách hàng rộng hơn 0:03:28.709,0:03:31.000 cho việc thiết kế sáng tạo[br]trong tương lai.