[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:08.75,0:00:14.12,Default,,0000,0000,0000,,Chứng đầy hơi, hay xì hơi\Nlà một hiện tượng bình thường. Dialogue: 0,0:00:14.12,0:00:17.23,Default,,0000,0000,0000,,Ai cũng thế, đúng đấy,\Nbạn cũng vậy, Dialogue: 0,0:00:17.23,0:00:21.54,Default,,0000,0000,0000,,có thể tạo ra \Nkhoảng từ 500 đến 1500 ml khí Dialogue: 0,0:00:21.54,0:00:25.15,Default,,0000,0000,0000,,và xì hơi \Ntừ 10 đến 20 lần một ngày. Dialogue: 0,0:00:25.15,0:00:27.94,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng khí trong cơ thể ở đâu ra? Dialogue: 0,0:00:27.94,0:00:33.79,Default,,0000,0000,0000,,Một lượng nhỏ là từ không khí ta hít vào\Nkhi ngủ hay một thời điểm nào đó, Dialogue: 0,0:00:33.79,0:00:38.32,Default,,0000,0000,0000,,nhưng phần lớn khí tạo ra \Nlà do vi khuẩn nằm trong ruột, Dialogue: 0,0:00:38.32,0:00:41.77,Default,,0000,0000,0000,,khi ăn những thức ăn \Nta không tiêu hoá được. Dialogue: 0,0:00:41.77,0:00:44.37,Default,,0000,0000,0000,,Ruột là nhà của hàng triệu tỉ vi khuẩn Dialogue: 0,0:00:44.37,0:00:47.45,Default,,0000,0000,0000,,sống kí sinh với chúng ta. Dialogue: 0,0:00:47.45,0:00:50.98,Default,,0000,0000,0000,,Ta cho chúng một nơi an toàn để ở \Nvà thực phẩm để ăn. Dialogue: 0,0:00:50.98,0:00:54.54,Default,,0000,0000,0000,,Đổi lại, chúng tạo ra năng lượng từ đồ ăn, Dialogue: 0,0:00:54.54,0:00:58.76,Default,,0000,0000,0000,,tạo ra vitamin, như vitamin B và K,\Nđể tăng cường hệ miễn dịch, Dialogue: 0,0:00:58.76,0:01:03.46,Default,,0000,0000,0000,,tham gia vào chức năng\Nbảo vệ dạ dày ruột non, Dialogue: 0,0:01:03.46,0:01:07.44,Default,,0000,0000,0000,,vận động và sự phát triển\Ncác hệ cơ quan khác, Dialogue: 0,0:01:07.44,0:01:11.46,Default,,0000,0000,0000,,Rõ ràng, tốt nhất là \Nnên giữ cho bọn vi khuẩn hạnh phúc. Dialogue: 0,0:01:11.46,0:01:15.33,Default,,0000,0000,0000,,Vi khuẩn ruột lấy chất dinh dưỡng\Ntừ thức ăn chưa tiêu hóa, Dialogue: 0,0:01:15.33,0:01:20.13,Default,,0000,0000,0000,,như carbonhydrate và protein,\Nchất này sẽ đến ruột già. Dialogue: 0,0:01:20.13,0:01:24.08,Default,,0000,0000,0000,,Chúng lên men những thức ăn này\Nđể sản xuất các loại hợp chất, Dialogue: 0,0:01:24.08,0:01:29.04,Default,,0000,0000,0000,,như các chuỗi axit béo ngắn,\Nvà dĩ nhiên, các hơi khí. Dialogue: 0,0:01:29.04,0:01:32.67,Default,,0000,0000,0000,,Khí hidro và CO2 \Nlà những khí không mùi Dialogue: 0,0:01:32.67,0:01:35.75,Default,,0000,0000,0000,,thường được tạo ra \Nnhờ sự lên men của vi khuẩn. Dialogue: 0,0:01:35.75,0:01:40.100,Default,,0000,0000,0000,,Nhiều người còn tạo ra metan \Ndo một số vi khuẩn trong ruột của họ. Dialogue: 0,0:01:40.100,0:01:44.00,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng metan thì cũng không có mùi. Dialogue: 0,0:01:44.00,0:01:45.69,Default,,0000,0000,0000,,Vậy sao xì hơi lại thối? Dialogue: 0,0:01:45.69,0:01:50.01,Default,,0000,0000,0000,,Mùi thối là do những hợp chất\Nlưu huỳnh dễ bay hơi, Dialogue: 0,0:01:50.01,0:01:54.83,Default,,0000,0000,0000,,như đihyđro sunfua (H2S),\Nhay lưu huỳnh metan (CH4S). Dialogue: 0,0:01:54.83,0:01:58.80,Default,,0000,0000,0000,,Dù sao những khí này chỉ chiếm 1% Dialogue: 0,0:01:58.80,0:02:02.96,Default,,0000,0000,0000,,và thường gặp khi ta ăn\Ncác axit amin chứa lưu huỳnh, Dialogue: 0,0:02:02.96,0:02:07.96,Default,,0000,0000,0000,,điều đó giải thích mùi thối của khí\Ntừ chế độ ăn giàu protein. Dialogue: 0,0:02:07.96,0:02:11.62,Default,,0000,0000,0000,,Xì hơi nhiều thường là \Nsau khi ta ăn những thức ăn Dialogue: 0,0:02:11.62,0:02:14.60,Default,,0000,0000,0000,,với lượng carbonhydrate cao, Dialogue: 0,0:02:14.60,0:02:21.44,Default,,0000,0000,0000,,như là đậu, đậu lăng, bơ sữa\Nhành tây, tỏi, tỏi tây, củ cải, Dialogue: 0,0:02:21.44,0:02:29.29,Default,,0000,0000,0000,,khoai tây, yến mạnh, lúa mì, bông cải,\Ncải bắp và cải Brussel. Dialogue: 0,0:02:29.29,0:02:30.66,Default,,0000,0000,0000,,Với người bị thiếu enzim, Dialogue: 0,0:02:30.66,0:02:35.51,Default,,0000,0000,0000,,vi khuẩn lên men carbonhydrate phức \Ncàng hoạt động mạnh mẽ, Dialogue: 0,0:02:35.51,0:02:38.53,Default,,0000,0000,0000,,điều này khiến ta xì hơi \Nnhiều hơn bình thường. Dialogue: 0,0:02:38.53,0:02:42.06,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng nếu bạn thấy khó chịu,\Nbụng phồng lên, sưng to, Dialogue: 0,0:02:42.06,0:02:46.87,Default,,0000,0000,0000,,điều này có thể là do khí\Ndi chuyển khó khăn trong ruột non. Dialogue: 0,0:02:46.87,0:02:49.39,Default,,0000,0000,0000,,Nên đừng đổ lỗi \Ncho những loại thức ăn Dialogue: 0,0:02:49.39,0:02:51.89,Default,,0000,0000,0000,,gây ra triệu chứng đó\Nmà xa lánh chúng. Dialogue: 0,0:02:51.89,0:02:55.68,Default,,0000,0000,0000,,Nếu bạn bỏ đói lũ vi khuẩn\Ntiêu hóa carbonhydrate phức, Dialogue: 0,0:02:55.68,0:03:00.05,Default,,0000,0000,0000,,chúng sẽ chuyển sang ăn đường\Nở niêm dịch trong ruột của bạn. Dialogue: 0,0:03:00.05,0:03:03.54,Default,,0000,0000,0000,,Khí thải của bạn \Nsẽ thay đổi tùy theo bạn ăn gì, Dialogue: 0,0:03:03.54,0:03:05.73,Default,,0000,0000,0000,,và vi khuẩn nào \Ncó trong ruột của bạn. Dialogue: 0,0:03:05.73,0:03:08.01,Default,,0000,0000,0000,,Ví dụ, cùng một loại đường, Dialogue: 0,0:03:08.01,0:03:12.84,Default,,0000,0000,0000,,vi khuẩn Clostridium\Ntạo khí CO2, butan và hidro, Dialogue: 0,0:03:12.84,0:03:17.25,Default,,0000,0000,0000,,còn Propionibacterium\Ntạo ra CO2, propan và axetat. Dialogue: 0,0:03:17.25,0:03:19.80,Default,,0000,0000,0000,,Khi đó, methanogen \Ndùng khí hidro và CO2 Dialogue: 0,0:03:19.80,0:03:22.70,Default,,0000,0000,0000,,do vi khuẩn khác tạo ra\Nđể sản xuất metan, Dialogue: 0,0:03:26.24,0:03:31.21,Default,,0000,0000,0000,,bằng cách sử dụng khí hidro và CO2,\Nchúng giảm bớt tổng thể tích khí. Dialogue: 0,0:03:31.21,0:03:34.27,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, giữa những vi khuẩn trong ruột\Ncó mối quan hệ phức tạp Dialogue: 0,0:03:34.27,0:03:38.44,Default,,0000,0000,0000,,cho phép chúng trực tiếp dùng\Nthức ăn chưa tiêu hóa, Dialogue: 0,0:03:38.44,0:03:41.75,Default,,0000,0000,0000,,hay dùng sản phẩm của vi khuẩn khác. Dialogue: 0,0:03:41.75,0:03:46.16,Default,,0000,0000,0000,,Mối quan hệ này xác định \Nsố lượng và loại khí được tạo ra, Dialogue: 0,0:03:46.16,0:03:50.41,Default,,0000,0000,0000,,nên xì hơi là dấu hiệu bọn\Nvi khuẩn kia đang làm việc chăm chỉ đấy. Dialogue: 0,0:03:50.41,0:03:55.50,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng vài trường hợp, người ta\Ncó thể làm tăng chứng đầy hơi lên. Dialogue: 0,0:03:55.50,0:03:58.78,Default,,0000,0000,0000,,Ví dụ điển hình là dị ứng lactose. Dialogue: 0,0:03:58.78,0:04:02.10,Default,,0000,0000,0000,,Đa số ai cũng có enzim\Nđể tiêu hóa lactose, Dialogue: 0,0:04:02.10,0:04:05.76,Default,,0000,0000,0000,,một loại đường có trong sữa\Nvà sản phẩm từ sữa. Dialogue: 0,0:04:05.76,0:04:10.16,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng nhiều người không có\Nhoặc có rất ít, Dialogue: 0,0:04:10.16,0:04:12.90,Default,,0000,0000,0000,,giống như sau khi\Nbị viêm nhiễm đường ruột, Dialogue: 0,0:04:12.90,0:04:16.95,Default,,0000,0000,0000,,họ không thể tiêu hóa\Nlactose và có thể bị chuột rút Dialogue: 0,0:04:16.95,0:04:21.30,Default,,0000,0000,0000,,cùng với chứng đầy hơi do\Nsự lên men của vi khuẩn. Dialogue: 0,0:04:21.30,0:04:23.67,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng nhớ rằng, hầu hết khí tạo ra Dialogue: 0,0:04:23.67,0:04:27.14,Default,,0000,0000,0000,,là một kết quả tự nhiên của\Nlên men vi khuẩn trong ruột, Dialogue: 0,0:04:27.14,0:04:30.08,Default,,0000,0000,0000,,và giúp tăng cường chức năng của ruột. Dialogue: 0,0:04:30.08,0:04:34.67,Default,,0000,0000,0000,,Lượng và loại khí đa dạng tuỳ vào\Nchế độ ăn uống và vi khuẩn trong ruột. Dialogue: 0,0:04:34.67,0:04:39.61,Default,,0000,0000,0000,,Vậy nên, hãy học phép lịch sự khi xì hơi \Nvà tha thứ cho lũ vi khuẩn đi nhé! Dialogue: 0,0:04:39.61,0:04:41.77,Default,,0000,0000,0000,,Chúng chỉ cố giúp ích mà thôi!