[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:10.82,0:00:14.48,Default,,0000,0000,0000,,Chim cánh cụt, từ lâu, đã chiếm được\Ntrí tưởng tượng và trái tim Dialogue: 0,0:00:14.48,0:00:16.26,Default,,0000,0000,0000,,của người dân toàn thế giới. Dialogue: 0,0:00:16.26,0:00:18.48,Default,,0000,0000,0000,,Nếu như văn hóa đại chúng\Nmiêu tả chúng Dialogue: 0,0:00:18.48,0:00:22.76,Default,,0000,0000,0000,,như loài chim vụng về, đáng yêu\Nvới dân số nhiều vô hạn, Dialogue: 0,0:00:22.76,0:00:26.97,Default,,0000,0000,0000,,sự thật là chim cánh cụt\Nrất duyên, đôi khi xấu tính Dialogue: 0,0:00:26.97,0:00:30.28,Default,,0000,0000,0000,,với dân số đang tụt giảm mạnh. Dialogue: 0,0:00:30.28,0:00:34.74,Default,,0000,0000,0000,,Thực trạng của chúng \Nnguy cấp hơn ta nghĩ. Dialogue: 0,0:00:34.74,0:00:37.75,Default,,0000,0000,0000,,Và nếu không có gì thay đổi,\Nkhông lâu nữa, Dialogue: 0,0:00:37.75,0:00:41.50,Default,,0000,0000,0000,,ta chỉ còn được thấy chúng\Ntrên phim ảnh mà thôi. Dialogue: 0,0:00:41.50,0:00:45.25,Default,,0000,0000,0000,,Có nhiều điều về loài chim này\Nkhiến chúng kì lạ, kể nhé. Dialogue: 0,0:00:45.25,0:00:49.27,Default,,0000,0000,0000,,Đầu tiên, chúng là một trong số ít\Nloài chim không biết bay, Dialogue: 0,0:00:49.27,0:00:51.96,Default,,0000,0000,0000,,nhưng lại tiến hóa từ loài biết bay, Dialogue: 0,0:00:51.96,0:00:54.13,Default,,0000,0000,0000,,khoảng 60 triệu năm về trước. Dialogue: 0,0:00:54.13,0:00:56.77,Default,,0000,0000,0000,,Đáng ngạc nhiên là\Nhọ hàng gần nhất của chúng Dialogue: 0,0:00:56.77,0:00:58.28,Default,,0000,0000,0000,,là hải âu, Dialogue: 0,0:00:58.28,0:01:00.75,Default,,0000,0000,0000,,một loài nổi tiếng\Nvới sải cánh vĩ đại Dialogue: 0,0:01:00.75,0:01:03.49,Default,,0000,0000,0000,,và khả năng bay cực giỏi. Dialogue: 0,0:01:03.49,0:01:06.27,Default,,0000,0000,0000,,Nghe có vẻ kì lạ \Nrằng mất đi khả năng bay Dialogue: 0,0:01:06.27,0:01:08.76,Default,,0000,0000,0000,,lại là một ưu điểm tiến hóa, Dialogue: 0,0:01:08.76,0:01:11.95,Default,,0000,0000,0000,,nhưng đôi cánh ngắn tựa chân vịt\Nvà xương cứng Dialogue: 0,0:01:11.95,0:01:16.76,Default,,0000,0000,0000,,lại giúp chúng bơi nhanh hơn,\Nlặn sâu hơn các loài chim khác, Dialogue: 0,0:01:16.76,0:01:20.60,Default,,0000,0000,0000,,lấp đầy lỗ hổng sinh thái\Nmà không loài nào có thể làm được. Dialogue: 0,0:01:20.60,0:01:24.78,Default,,0000,0000,0000,,Chim cánh cụt ở Nam bán cầu,\Nlà một trong số ít các loài chim Dialogue: 0,0:01:24.78,0:01:27.26,Default,,0000,0000,0000,,có thể sinh sản \Ntrong môi trường lạnh nhất. Dialogue: 0,0:01:27.26,0:01:29.55,Default,,0000,0000,0000,,Trái với những gì ta biết, Dialogue: 0,0:01:29.55,0:01:34.52,Default,,0000,0000,0000,,chúng không chỉ sống ở nơi có khí hậu lạnh\Nvà cũng không sống ở Bắc Cực. Dialogue: 0,0:01:34.52,0:01:37.86,Default,,0000,0000,0000,,Trên thực tế, chỉ 4 trong số 18 loài Dialogue: 0,0:01:37.86,0:01:41.01,Default,,0000,0000,0000,,thường xuyên sinh sống \Nvà sinh sản tại Nam Cực. Dialogue: 0,0:01:41.01,0:01:44.50,Default,,0000,0000,0000,,Hầu hết chim cánh cụt \Nsinh sống ở vùng cận ôn đới và ôn đới. Dialogue: 0,0:01:44.50,0:01:48.23,Default,,0000,0000,0000,,Cánh cụt Galapagos, thậm chí \Nsống và đẻ trứng ngay gần xích đạo Dialogue: 0,0:01:48.23,0:01:50.46,Default,,0000,0000,0000,,dọc theo bờ biển Nam Mỹ. Dialogue: 0,0:01:50.46,0:01:53.27,Default,,0000,0000,0000,,Chúng cũng được tìm thấy \Nở Nam Phi, Namibia, Dialogue: 0,0:01:53.27,0:01:55.27,Default,,0000,0000,0000,,Úc và New Zealand, Dialogue: 0,0:01:55.27,0:01:58.25,Default,,0000,0000,0000,,cũng như trên vài hòn đảo\Nphía nam Đại Tây Dương, Dialogue: 0,0:01:58.25,0:02:01.77,Default,,0000,0000,0000,,Thái Bình Dương,\NẤn Độ Dương và Nam Cực Dương. Dialogue: 0,0:02:01.77,0:02:05.77,Default,,0000,0000,0000,,Mặc dù chim cánh cụt \Ndành 75% cuộc đời ở biển, Dialogue: 0,0:02:05.77,0:02:10.27,Default,,0000,0000,0000,,chúng vẫn phải lên bờ mỗi năm\Nđể sinh sản và thay lông. Dialogue: 0,0:02:10.27,0:02:12.95,Default,,0000,0000,0000,,Chúng làm việc này ở rất nhiều nơi Dialogue: 0,0:02:12.95,0:02:15.25,Default,,0000,0000,0000,,từ những tảng băng tạm thời ở Nam Cực Dialogue: 0,0:02:15.25,0:02:17.96,Default,,0000,0000,0000,,đến những bãi biển ở Nam Phi và Namibia, Dialogue: 0,0:02:17.96,0:02:20.95,Default,,0000,0000,0000,,đến những bờ đá trên đảo\Ncận Nam Cực, Dialogue: 0,0:02:20.95,0:02:24.36,Default,,0000,0000,0000,,đến bề mặt dung nham lởm chởm\Nở quần đảo Galapagos. Dialogue: 0,0:02:24.36,0:02:27.51,Default,,0000,0000,0000,,Các loài khác nhau\Ncó tập tính làm ổ khác nhau. Dialogue: 0,0:02:27.51,0:02:30.80,Default,,0000,0000,0000,,Một vài loài đào hang\Ntrong đất, cát, hoặc phân chim khô; Dialogue: 0,0:02:30.80,0:02:32.89,Default,,0000,0000,0000,,vài loài khác làm ổ trong bụi cỏ; Dialogue: 0,0:02:32.89,0:02:35.86,Default,,0000,0000,0000,,một vài loài xây ổ\Nbằng đá nhỏ, que và xương; Dialogue: 0,0:02:35.86,0:02:38.51,Default,,0000,0000,0000,,trong khi vài loài khác,\Nthậm chí, còn không xây ổ. Dialogue: 0,0:02:38.51,0:02:41.54,Default,,0000,0000,0000,,Dù đa số các loài cánh cụt\Nthường đẻ hai trứng, Dialogue: 0,0:02:41.54,0:02:45.51,Default,,0000,0000,0000,,hai loài to nhất, Vua và Hoàng Đế,\Nchỉ đẻ duy nhất một Dialogue: 0,0:02:45.51,0:02:49.99,Default,,0000,0000,0000,,và dùng chân để ấp trứng\Ntrong khoảng hai tháng. Dialogue: 0,0:02:49.99,0:02:53.94,Default,,0000,0000,0000,,Thật không may, 15 trong số 18\Nloài cánh cụt Dialogue: 0,0:02:53.94,0:02:56.49,Default,,0000,0000,0000,,đang được liệt vào \Ndanh sách quý hiếm, Dialogue: 0,0:02:56.49,0:02:58.26,Default,,0000,0000,0000,,cận quý hiếm hay tuyệt chủng Dialogue: 0,0:02:58.27,0:03:01.48,Default,,0000,0000,0000,,bởi Liên minh \NBảo tồn Thiên nhiên Thế giới. Dialogue: 0,0:03:01.48,0:03:05.01,Default,,0000,0000,0000,,Nhiều thập kỉ qua, ta đã chứng kiến \Nsự tụt giảm dân số toàn cầu Dialogue: 0,0:03:05.01,0:03:07.50,Default,,0000,0000,0000,,của hầu hết các loài cánh cụt Dialogue: 0,0:03:07.50,0:03:12.23,Default,,0000,0000,0000,,tận 90% ở hai loài\Ncánh cụt Mắt vàng và Galapagos, Dialogue: 0,0:03:12.23,0:03:15.75,Default,,0000,0000,0000,,chỉ còn lại khoảng vài ngàn con. Dialogue: 0,0:03:15.75,0:03:17.92,Default,,0000,0000,0000,,Cánh cụt là loài chỉ thị, Dialogue: 0,0:03:17.92,0:03:21.10,Default,,0000,0000,0000,,được ví như\N"hoàng yến trong mỏ than". Dialogue: 0,0:03:21.10,0:03:23.51,Default,,0000,0000,0000,,Hiểu đơn giản là\Nnếu chim cánh cụt đang chết dần, Dialogue: 0,0:03:23.51,0:03:25.64,Default,,0000,0000,0000,,nghĩa là \Nbiển cũng đang dần chết. Dialogue: 0,0:03:25.64,0:03:28.88,Default,,0000,0000,0000,,Thật đáng buồn là sự suy giảm này\Nbắt nguồn hầu hết Dialogue: 0,0:03:28.88,0:03:31.52,Default,,0000,0000,0000,,từ các hoạt động của con người. Dialogue: 0,0:03:31.52,0:03:35.49,Default,,0000,0000,0000,,Trước đây, chim cánh cụt đã phải \Nchống chọi với rất nhiều bất ổn. Dialogue: 0,0:03:35.49,0:03:39.80,Default,,0000,0000,0000,,Việc thu thập có quy mô trứng\Nvà phân chim biển - nơi cánh cụt đẻ trứng Dialogue: 0,0:03:39.80,0:03:43.75,Default,,0000,0000,0000,,đã làm suy giảm trầm trọng \Nsố lượng nhiều loài. Dialogue: 0,0:03:43.75,0:03:46.48,Default,,0000,0000,0000,,Nếu bạn tự hỏi\Ncon người muốn gì ở phân chim, Dialogue: 0,0:03:46.48,0:03:49.52,Default,,0000,0000,0000,,thì đó là một nguyên liệu\Ntrong phân bón và thuốc súng, Dialogue: 0,0:03:49.52,0:03:54.74,Default,,0000,0000,0000,,giá trị đến mức, được xem như \Nvàng trắng vào thế kỉ 19, Dialogue: 0,0:03:54.74,0:03:57.30,Default,,0000,0000,0000,,Các mối đe dọa hiện nay\Nvới cánh cụt gồm Dialogue: 0,0:03:57.30,0:03:59.94,Default,,0000,0000,0000,,sự hủy hoại biển\Nvà môi trường sống trên cạn, Dialogue: 0,0:03:59.94,0:04:02.24,Default,,0000,0000,0000,,những loài thú săn mồi\Nđược du nhập, Dialogue: 0,0:04:02.24,0:04:07.26,Default,,0000,0000,0000,,mắc bẫy trong lưới cá,\Nô nhiễm từ nhựa và các chất hóa học. Dialogue: 0,0:04:07.26,0:04:11.52,Default,,0000,0000,0000,,Lượng lớn dầu tràn\Ntrong 50 năm qua Dialogue: 0,0:04:11.52,0:04:14.19,Default,,0000,0000,0000,,cũng đã giết chết hoặc \Nảnh hưởng đến Dialogue: 0,0:04:14.19,0:04:17.29,Default,,0000,0000,0000,,hơn 10 ngàn \Nchú chim cánh cụt trên thế giới. Dialogue: 0,0:04:17.29,0:04:20.39,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng hai mối đe dọa chính\Nđến chim cánh cụt hiện nay Dialogue: 0,0:04:20.39,0:04:23.51,Default,,0000,0000,0000,,là hiện tượng nóng lên toàn cầu\Nvà đánh bắt cá quá mức. Dialogue: 0,0:04:23.51,0:04:26.90,Default,,0000,0000,0000,,Hiện tượng nóng lên toàn cầu\Ntác động lên chúng bằng nhiều cách Dialogue: 0,0:04:26.90,0:04:28.94,Default,,0000,0000,0000,,từ gián đoạn\Nsự sinh sản của nhuyễn thể Dialogue: 0,0:04:28.94,0:04:31.58,Default,,0000,0000,0000,,do sự suy giảm hình thành băng ở Nam Cực Dialogue: 0,0:04:31.58,0:04:34.24,Default,,0000,0000,0000,,đến việc tăng tần số\Nvà độ mạnh các cơn bão Dialogue: 0,0:04:34.24,0:04:38.23,Default,,0000,0000,0000,,phá hủy tổ chim,\Ncho tới sự dịch chuyển các dòng biển lạnh Dialogue: 0,0:04:38.23,0:04:43.26,Default,,0000,0000,0000,,mang mồi đi quá xa\Nkhu vực sinh sản và kiếm ăn. Dialogue: 0,0:04:43.26,0:04:46.25,Default,,0000,0000,0000,,Mặc dù con người \Ncó thể là mối đe dọa to lớn nhất, Dialogue: 0,0:04:46.25,0:04:49.18,Default,,0000,0000,0000,,chúng ta cũng đồng thời là\Nniềm hy vọng lớn nhất. Dialogue: 0,0:04:49.18,0:04:50.96,Default,,0000,0000,0000,,Nhiều nghiên cứu và dự án bảo tồn Dialogue: 0,0:04:50.96,0:04:53.82,Default,,0000,0000,0000,,đang được tiến hành \Nđể bảo vệ nơi sinh sống Dialogue: 0,0:04:53.82,0:04:56.99,Default,,0000,0000,0000,,và khôi phục dân số\Ndễ bị tổn thương của chim cánh cụt. Dialogue: 0,0:04:56.99,0:05:00.01,Default,,0000,0000,0000,,Với sự giúp đỡ bé nhỏ của ta\Nvà vài thay đổi thực tiễn Dialogue: 0,0:05:00.01,0:05:02.52,Default,,0000,0000,0000,,tác động đến trái đất\Nvà đại dương, Dialogue: 0,0:05:02.52,0:05:05.28,Default,,0000,0000,0000,,hy vọng rằng\Nnhững người bạn áo đuôi tôm này Dialogue: 0,0:05:05.28,0:05:08.05,Default,,0000,0000,0000,,sẽ vẫn còn quẩn quanh\Nvào thế kỉ tới.