[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:06.23,0:00:11.28,Default,,0000,0000,0000,,Bạn có thể không mấy để ý đến răng,\Nnhưng chúng rất diệu kì. Dialogue: 0,0:00:11.28,0:00:14.43,Default,,0000,0000,0000,,Chúng nghiền nát toàn bộ thức ăn\Ntrong suốt cuộc đời bạn, Dialogue: 0,0:00:14.43,0:00:18.26,Default,,0000,0000,0000,,trong khi vẫn đủ chắc\Nđể không gãy vỡ. Dialogue: 0,0:00:18.26,0:00:21.18,Default,,0000,0000,0000,,Và chúng được hình thành\Nchỉ bằng các vật liệu thô Dialogue: 0,0:00:21.18,0:00:24.40,Default,,0000,0000,0000,,từ thức ăn mà chúng nghiền nát \Nngay lần đầu tiên. Dialogue: 0,0:00:24.40,0:00:26.83,Default,,0000,0000,0000,,Điều gì ẩn sau sức mạnh đáng nể đó? Dialogue: 0,0:00:26.83,0:00:31.31,Default,,0000,0000,0000,,Nhờ vào một cấu trúc khéo léo\Nmà răng trở nên vừa cứng vừa bền. Dialogue: 0,0:00:31.31,0:00:35.63,Default,,0000,0000,0000,,Độ cứng được coi là \Nkhả năng chống nứt gãy, Dialogue: 0,0:00:35.63,0:00:39.44,Default,,0000,0000,0000,,còn độ bền \Nngăn vết nứt lan rộng. Dialogue: 0,0:00:39.44,0:00:42.34,Default,,0000,0000,0000,,Có rất ít loại vật liệu\Ncó cả hai tính chất này. Dialogue: 0,0:00:42.34,0:00:46.21,Default,,0000,0000,0000,,Chẳng hạn, thủy tinh cứng \Nnhưng không bền, Dialogue: 0,0:00:46.21,0:00:48.96,Default,,0000,0000,0000,,da thì bền nhưng không cứng. Dialogue: 0,0:00:48.96,0:00:51.98,Default,,0000,0000,0000,,Răng có cả hai tính chất trên\Nnhờ vào hai lớp: Dialogue: 0,0:00:51.98,0:00:57.44,Default,,0000,0000,0000,,một lớp men rắn chắc bên ngoài, được làm\Ngần như hoàn toàn bằng canxi photphat, Dialogue: 0,0:00:57.44,0:01:00.63,Default,,0000,0000,0000,,và bên dưới là một lớp ngà\Ncứng chắc hơn, Dialogue: 0,0:01:00.63,0:01:04.29,Default,,0000,0000,0000,,được hình thành từ sợi hữu cơ\Nkhiến chúng trở nên dẻo dai. Dialogue: 0,0:01:04.29,0:01:08.20,Default,,0000,0000,0000,,Cấu trúc tuyệt vời này\Nđược tạo ra bởi hai loại tế bào: Dialogue: 0,0:01:08.20,0:01:10.100,Default,,0000,0000,0000,,nguyên bào men tiết ra men răng Dialogue: 0,0:01:10.100,0:01:14.08,Default,,0000,0000,0000,,và nguyên bào ngà tiết ra ngà. Dialogue: 0,0:01:14.08,0:01:17.10,Default,,0000,0000,0000,,Khi răng hình thành,\Nnguyên bào ngà di chuyển vào trong, Dialogue: 0,0:01:17.10,0:01:21.55,Default,,0000,0000,0000,,trong khi nguyên bào men di chuyển\Nra ngoài và bong ra khi tới bề mặt. Dialogue: 0,0:01:21.55,0:01:25.57,Default,,0000,0000,0000,,Ở men răng, quá trình này\Nsản sinh ra các sợi dài và mỏng, Dialogue: 0,0:01:25.57,0:01:28.93,Default,,0000,0000,0000,,mỗi sợi có đường kính \Nkhoảng 60 nanomet, Dialogue: 0,0:01:28.93,0:01:32.30,Default,,0000,0000,0000,,bằng một phần nghìn\Nbề dày một sợi tóc người. Dialogue: 0,0:01:32.30,0:01:35.70,Default,,0000,0000,0000,,Chúng được xếp lại thành các que, Dialogue: 0,0:01:35.70,0:01:38.39,Default,,0000,0000,0000,,hàng chục ngàn que \Ntrên mỗi milimet vuông, Dialogue: 0,0:01:38.39,0:01:41.52,Default,,0000,0000,0000,,để tạo nên lớp men răng bảo vệ. Dialogue: 0,0:01:41.52,0:01:45.26,Default,,0000,0000,0000,,Một khi quá trình này kết thúc,\Nmen răng không thể tự phục hồi, Dialogue: 0,0:01:45.26,0:01:48.74,Default,,0000,0000,0000,,bởi tất cả các tế bào\Ntạo nên chúng đã mất đi, Dialogue: 0,0:01:48.74,0:01:52.22,Default,,0000,0000,0000,,thật may là men răng\Nkhông dễ dàng bị phá hỏng. Dialogue: 0,0:01:52.22,0:01:55.52,Default,,0000,0000,0000,,Nguyên bào ngà \Ncó quy trình phức tạp hơn. Dialogue: 0,0:01:55.52,0:01:58.43,Default,,0000,0000,0000,,Không như nguyên bào men, \Nchúng bám quanh, Dialogue: 0,0:01:58.43,0:02:01.84,Default,,0000,0000,0000,,tiếp tục tiết ra ngà \Ntrong suốt cuộc đời. Dialogue: 0,0:02:01.84,0:02:05.18,Default,,0000,0000,0000,,Mặc dù răng của các loài động vật\Ncó vú đều có sự khác biệt, Dialogue: 0,0:02:05.18,0:02:10.00,Default,,0000,0000,0000,,quá trình phát triển cơ bản của răng\Nđều giống nhau, cho dù là sư tử, Dialogue: 0,0:02:10.00,0:02:11.04,Default,,0000,0000,0000,,kangaroo, Dialogue: 0,0:02:11.04,0:02:11.96,Default,,0000,0000,0000,,voi, Dialogue: 0,0:02:11.96,0:02:13.57,Default,,0000,0000,0000,,hay chúng ta. Dialogue: 0,0:02:13.57,0:02:17.07,Default,,0000,0000,0000,,Điều khác biệt là cách mà thiên nhiên\Ntạo nên hình dạng của răng, Dialogue: 0,0:02:17.07,0:02:19.39,Default,,0000,0000,0000,,thay đổi khuôn mẫu\Nlúc trưởng thành Dialogue: 0,0:02:19.39,0:02:23.23,Default,,0000,0000,0000,,và tạo hình để phù hợp \Nvới tập tính ăn uống của từng loài. Dialogue: 0,0:02:23.23,0:02:28.51,Default,,0000,0000,0000,,Bò có răng hàm bằng phẳng \Nvới các gợn song song để nghiền cỏ cứng. Dialogue: 0,0:02:28.51,0:02:34.19,Default,,0000,0000,0000,,Mèo có răng hàm sắc nhọn\Nnhư lưỡi dao, để cắt thịt và gân. Dialogue: 0,0:02:34.19,0:02:39.08,Default,,0000,0000,0000,,Lợn có răng dày và cùn,\Nhữu ích khi nghiền hạt và rễ cứng. Dialogue: 0,0:02:39.08,0:02:41.50,Default,,0000,0000,0000,,Rất nhiều bộ răng hàm\Ncủa động vật có vú hiện nay Dialogue: 0,0:02:41.50,0:02:45.27,Default,,0000,0000,0000,,có thể bắt nguồn từ \Nmột hình thái chung gọi là "răng ba đỉnh", Dialogue: 0,0:02:45.27,0:02:47.97,Default,,0000,0000,0000,,xuất hiện lần đầu tiên\Ntrong thời đại khủng long. Dialogue: 0,0:02:47.97,0:02:51.96,Default,,0000,0000,0000,,Vào thế kỷ 19, nhà cổ sinh vật học\NEdward Drinker Cope Dialogue: 0,0:02:51.96,0:02:55.44,Default,,0000,0000,0000,,đã phát triển mô hình cơ bản\Nvề cách tiến hóa của mẫu răng này. Dialogue: 0,0:02:55.44,0:02:59.00,Default,,0000,0000,0000,,Ông giả định nó bắt đầu\Nvới một răng hình nón, Dialogue: 0,0:02:59.00,0:03:02.38,Default,,0000,0000,0000,,như ta thấy ở nhiều loài cá,\Nlưỡng cư và bò sát. Dialogue: 0,0:03:02.38,0:03:06.89,Default,,0000,0000,0000,,Sau đó, các chỏm nhỏ được thêm vào,\Nnên răng có ba đỉnh theo hàng ngang, Dialogue: 0,0:03:06.89,0:03:10.63,Default,,0000,0000,0000,,xếp ngay ngắn từ trước ra sau,\Nnối lại bằng các đỉnh. Dialogue: 0,0:03:10.63,0:03:15.52,Default,,0000,0000,0000,,Qua thời gian, các chỏm bị đẩy khỏi hàng\Ntạo thành vương miện tam giác. Dialogue: 0,0:03:15.52,0:03:21.19,Default,,0000,0000,0000,,Những răng liền kề tạo nên các đỉnh\Ntheo hình ziczac để cắt và thái. Dialogue: 0,0:03:21.19,0:03:25.11,Default,,0000,0000,0000,,Một phần thấp hơn hình thành\Nphía sau của mỗi răng, Dialogue: 0,0:03:25.11,0:03:27.72,Default,,0000,0000,0000,,là nền tảng cho việc nghiền. Dialogue: 0,0:03:27.72,0:03:32.54,Default,,0000,0000,0000,,Cope nhận thấy, răng hàm ba đỉnh\Ncó vai trò như bước đầu tiên Dialogue: 0,0:03:32.54,0:03:35.89,Default,,0000,0000,0000,,cho sự phát triển\Ncủa các hình thái sau này, Dialogue: 0,0:03:35.89,0:03:38.39,Default,,0000,0000,0000,,được định hình bởi nhu cầu tiến hóa. Dialogue: 0,0:03:38.39,0:03:40.90,Default,,0000,0000,0000,,Chuốt thẳng các đỉnh và loại bỏ phần sau, Dialogue: 0,0:03:40.90,0:03:44.50,Default,,0000,0000,0000,,bạn có những chiếc răng nanh\Ncủa mèo và chó. Dialogue: 0,0:03:44.50,0:03:50.34,Default,,0000,0000,0000,,Loại bỏ đỉnh phía trước, nâng phần sau,\Nbạn có răng hàm của người. Dialogue: 0,0:03:50.34,0:03:53.50,Default,,0000,0000,0000,,Thêm một vài điều chỉnh, ta có\Nrăng của ngựa hay bò. Dialogue: 0,0:03:53.50,0:03:58.08,Default,,0000,0000,0000,,Một số chi tiết trong giả thuyết trực giác\Ncủa Cope đã được chứng minh là sai. Dialogue: 0,0:03:58.08,0:03:59.98,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng trong di tích hóa thạch, Dialogue: 0,0:03:59.98,0:04:03.45,Default,,0000,0000,0000,,có những mẫu vật răng\Ntrông giống như ông dự đoán Dialogue: 0,0:04:03.45,0:04:08.28,Default,,0000,0000,0000,,và ta có thể lần tìm hình dạng răng hàm\Nnguyên thủy của tất cả động vật có vú. Dialogue: 0,0:04:08.28,0:04:11.74,Default,,0000,0000,0000,,Ngày nay, khả năng tiêu thụ\Ncác loại thức ăn đa dạng Dialogue: 0,0:04:11.74,0:04:14.93,Default,,0000,0000,0000,,giúp động vật có vú sinh tồn\Ntrong môi trường sống Dialogue: 0,0:04:14.93,0:04:17.04,Default,,0000,0000,0000,,trải dài từ đỉnh núi đến biển sâu, Dialogue: 0,0:04:17.04,0:04:19.27,Default,,0000,0000,0000,,đến rừng mưa nhiệt đới và sa mạc. Dialogue: 0,0:04:19.27,0:04:22.76,Default,,0000,0000,0000,,Thế nên, sự đa dạng sinh học\Nmà ta có ngày hôm nay Dialogue: 0,0:04:22.76,0:04:26.30,Default,,0000,0000,0000,,phần lớn là nhờ sức mạnh đáng nể \Nvà khả năng thích nghi Dialogue: 0,0:04:26.30,0:04:30.04,Default,,0000,0000,0000,,của chiếc răng hàm bé nhỏ.