[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:00.00,0:00:00.53,Default,,0000,0000,0000,,- Dialogue: 0,0:00:00.53,0:00:07.73,Default,,0000,0000,0000,,Hãy xác định số 394 lớn hơn hay nhỏ hơn số 397. Dialogue: 0,0:00:07.73,0:00:12.22,Default,,0000,0000,0000,,Sử dụng dấu nhỏ hơn "<" Dialogue: 0,0:00:12.22,0:00:15.02,Default,,0000,0000,0000,,hoặc dấu lớn hơn " > ". Dialogue: 0,0:00:15.02,0:00:16.57,Default,,0000,0000,0000,,Đây là dấu nhỏ hơn. Dialogue: 0,0:00:16.57,0:00:19.48,Default,,0000,0000,0000,,Cố gắng ghi nhớ ý nghĩa của 2 dấu này nhé. Dialogue: 0,0:00:19.48,0:00:22.00,Default,,0000,0000,0000,,Đây là dấu nhỏ hơn và Dialogue: 0,0:00:22.00,0:00:25.69,Default,,0000,0000,0000,,đây là dấu lớn hơn. Dialogue: 0,0:00:25.69,0:00:27.27,Default,,0000,0000,0000,,Đầu tiên, hãy nhìn vào 2 số này Dialogue: 0,0:00:27.27,0:00:30.29,Default,,0000,0000,0000,,394 và 397. Dialogue: 0,0:00:30.29,0:00:32.01,Default,,0000,0000,0000,,Thầy sẽ viết lại 2 số này. Dialogue: 0,0:00:32.01,0:00:45.82,Default,,0000,0000,0000,,394 và 397. Dialogue: 0,0:00:45.82,0:00:48.48,Default,,0000,0000,0000,,Cả hai số đều có 3 trăm Dialogue: 0,0:00:48.48,0:00:49.65,Default,,0000,0000,0000,,vậy hàng trăm của 2 số bằng nhau. Dialogue: 0,0:00:49.65,0:00:53.88,Default,,0000,0000,0000,,Cả hai số đều có 9 chục. \NNhưng ở đây là 9 chục cộng 4 đơn vị Dialogue: 0,0:00:53.88,0:00:59.20,Default,,0000,0000,0000,,đây là 9 chục cộng 7 đơn vị. Dialogue: 0,0:00:59.20,0:01:02.02,Default,,0000,0000,0000,,Ta biết 4 nhỏ hơn 7. Dialogue: 0,0:01:02.02,0:01:04.83,Default,,0000,0000,0000,,Nếu chúng ta nhìn trên trục số, 4 đứng trước 7. Dialogue: 0,0:01:04.83,0:01:07.85,Default,,0000,0000,0000,,Nếu ta đếm đến 7, ta sẽ đếm đến 4 trước. Dialogue: 0,0:01:07.85,0:01:12.61,Default,,0000,0000,0000,,Vậy nên 394 sẽ nhỏ hơn 397. Dialogue: 0,0:01:12.61,0:01:18.63,Default,,0000,0000,0000,,Và chúng ta sẽ viết 394 Dialogue: 0,0:01:18.63,0:01:22.86,Default,,0000,0000,0000,,nhỏ hơn 397. Dialogue: 0,0:01:22.86,0:01:30.74,Default,,0000,0000,0000,,Và cách để nhớ dấu này là nhỏ hơn là Dialogue: 0,0:01:30.74,0:01:33.23,Default,,0000,0000,0000,,số nhỏ hơn sẽ được viết Dialogue: 0,0:01:33.23,0:01:34.07,Default,,0000,0000,0000,,sau phần nhọn của dấu. Dialogue: 0,0:01:34.07,0:01:36.87,Default,,0000,0000,0000,,Ta thấy phần bên này nhọn hơn Dialogue: 0,0:01:36.87,0:01:38.48,Default,,0000,0000,0000,,phần này. Dialogue: 0,0:01:38.48,0:01:39.80,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta cũng có thể ghi ngược lại Dialogue: 0,0:01:39.80,0:01:46.05,Default,,0000,0000,0000,,Ta có thể ghi là 397 lớn hơn 394. Dialogue: 0,0:01:46.05,0:01:49.39,Default,,0000,0000,0000,,Một lần nữa, số lớn hơn sẽ nằm bên phía Dialogue: 0,0:01:49.39,0:01:53.63,Default,,0000,0000,0000,,mở của dấu, Dialogue: 0,0:01:53.63,0:01:56.44,Default,,0000,0000,0000,,hay phần lớn hơn của dấu. Dialogue: 0,0:01:56.44,0:01:58.52,Default,,0000,0000,0000,,Phần nhọn này là phần nhỏ hơn. Dialogue: 0,0:01:58.52,0:02:00.06,Default,,0000,0000,0000,,Phần hở này là phần lớn hơn Dialogue: 0,0:02:00.06,0:02:01.38,Default,,0000,0000,0000,,Số lớn hơn sẽ viết ở đây. Dialogue: 0,0:02:01.38,0:02:04.05,Default,,0000,0000,0000,,Đây là dấu lớn hơn và dấu nhỏ hơn.