0:00:00.000,0:00:00.530 0:00:00.530,0:00:07.730 Hãy xác định số 394 lớn hơn hay nhỏ hơn số 397. 0:00:07.730,0:00:12.220 Sau đó viết biểu thức thể hiện điều đó dùng dấu " < " 0:00:12.220,0:00:15.020 hay dấu " > ", và ở đây là 0:00:15.020,0:00:16.570 dấu nhỏ hơn. 0:00:16.570,0:00:19.480 Chúng ta sẽ tìm cách để nhớ ý nghĩa của nó. 0:00:19.480,0:00:22.000 Đây là dấu nhỏ hơn và đây là 0:00:22.000,0:00:25.690 dấu lớn hơn. 0:00:25.690,0:00:27.270 Trước hết, hãy xem hai con số 0:00:27.270,0:00:30.290 394 và 397. 0:00:30.290,0:00:32.009 Tôi sẽ viết ra 0:00:32.009,0:00:45.820 394, ba trăm và chín mươi bốn và số kia là 397. Ba trăm chín mươi bảy. 0:00:45.820,0:00:48.480 Hai số đều có 3 trăm, nên hàng trăm của chúng 0:00:48.480,0:00:49.650 là bằng nhau. 0:00:49.650,0:00:53.880 Hai số đều có 90 là số 9 đây, nhưng đây là 300 cộng 90 0:00:53.880,0:00:59.200 cộng 4 mà đây là 300 cộng 90 cộng 7. 0:00:59.200,0:01:02.025 Ta đều biết là 4 nhỏ hơn 7. 0:01:02.025,0:01:04.830 Nếu chúng ta nhìn trên trục số, 4 đứng trước 7. 0:01:04.830,0:01:07.850 Nếu ta đếm đến 7, ta sẽ đi qua 4 0:01:07.850,0:01:12.610 vậy nên 394 sẽ nhỏ hơn 397. 0:01:12.610,0:01:18.630 Và chúng ta sẽ ghi 394 0:01:18.630,0:01:22.860 nhỏ hơn 397. 0:01:22.860,0:01:30.740 Và cách để nhớ dấu này là nhỏ hơn là 0:01:30.740,0:01:33.230 số nhỏ hơn sẽ ở bên 0:01:33.230,0:01:34.070 phần nhỏ hơn 0:01:34.070,0:01:36.870 Ta có thể tưởng tượng là phần dấu phía bên này nhỏ hơn 0:01:36.870,0:01:38.480 phía bây đây. 0:01:38.480,0:01:39.800 Chúng ta cũng có thể ghi ngược lại 0:01:39.800,0:01:46.050 Ta có thể ghi là 397 lớn hơn 394. 0:01:46.050,0:01:49.390 Một lần nữa, số lớn hơn sẽ nằm bên phía 0:01:49.390,0:01:53.630 có bụng hở, nói cách khác là 0:01:53.630,0:01:56.440 phần lớn hơn của dấu. 0:01:56.440,0:01:58.520 Mũi nhọn này là phần nhỏ hơn 0:01:58.520,0:02:00.060 Phần hở này là phần lớn hơn 0:02:00.060,0:02:01.380 Đó là nơi ta để số lớn hơn 0:02:01.380,0:02:04.050 Dấu lớn hơn và dấu nhỏ hơn.