[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:06.84,0:00:09.87,Default,,0000,0000,0000,,Năm 1958, Racher Carson\Nnhận được một lá thư Dialogue: 0,0:00:09.87,0:00:13.28,Default,,0000,0000,0000,,kể về việc chim chóc\Nđột nhiên rơi từ trên cây xuống. Dialogue: 0,0:00:13.28,0:00:16.92,Default,,0000,0000,0000,,Người viết thư cho rằng\Nchúng chết do thuốc trừ sâu DDT Dialogue: 0,0:00:16.92,0:00:19.92,Default,,0000,0000,0000,,phun ở vùng đầm lầy gần đó. Dialogue: 0,0:00:19.92,0:00:23.66,Default,,0000,0000,0000,,Lá thư ấy\Nđã thôi thúc Carson nghiên cứu DDT. Dialogue: 0,0:00:23.66,0:00:27.40,Default,,0000,0000,0000,,Bà từng nghe giới khoa học\Nvà những người yêu thiên nhiên Dialogue: 0,0:00:27.40,0:00:32.03,Default,,0000,0000,0000,,lo ngại việc phun thuốc trừ sâu bừa bãi \Nđe đọa sự sống của chim, cá Dialogue: 0,0:00:32.03,0:00:34.21,Default,,0000,0000,0000,,và có thể là cả con người. Dialogue: 0,0:00:34.21,0:00:36.92,Default,,0000,0000,0000,,Bà bắt đầu tìm hiểu\Nqua người quen trong chính quyền Dialogue: 0,0:00:36.92,0:00:40.36,Default,,0000,0000,0000,,khi làm việc ở Cục Thủy sản Hoa Kỳ. Dialogue: 0,0:00:40.36,0:00:45.50,Default,,0000,0000,0000,,Bà hỏi: "Điều gì đã khiến\Nmùa xuân lặng im đến thế?" Dialogue: 0,0:00:45.50,0:00:50.57,Default,,0000,0000,0000,,Năm 1962, Carson cho ra đời\Nquyển sách với tựa "Mùa xuân vắng lặng". Dialogue: 0,0:00:50.57,0:00:53.51,Default,,0000,0000,0000,,Cuốn sách viết về sự lạm dụng hóa chất Dialogue: 0,0:00:53.51,0:00:56.37,Default,,0000,0000,0000,,và tác hại của nó\Nlên tự nhiên và con người. Dialogue: 0,0:00:56.37,0:01:01.34,Default,,0000,0000,0000,,"Mùa xuân vắng lặng" ngay lập tức\Nnhận được cả sự ca ngợi lẫn chỉ trích. Dialogue: 0,0:01:01.34,0:01:04.25,Default,,0000,0000,0000,,Bên cạnh, còn có\Nnhững lời công kích cá nhân độc địa. Dialogue: 0,0:01:04.25,0:01:07.70,Default,,0000,0000,0000,,Làm thế nào nhà văn\Nvà nhà sinh vật học hiền hòa này Dialogue: 0,0:01:07.70,0:01:10.12,Default,,0000,0000,0000,,lại gây nhiều tranh cãi đến vậy? Dialogue: 0,0:01:10.12,0:01:13.77,Default,,0000,0000,0000,,Bắt đầu sự nghiệp\Nlà một nghiên cứu sinh chăm chỉ, Dialogue: 0,0:01:13.77,0:01:17.58,Default,,0000,0000,0000,,cân bằng việc học Sinh học\Ntại Đại học John Hopkins Dialogue: 0,0:01:17.58,0:01:18.93,Default,,0000,0000,0000,,với công việc bán thời gian. Dialogue: 0,0:01:18.93,0:01:22.20,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng phải ngưng việc theo học tiến sĩ Dialogue: 0,0:01:22.20,0:01:25.27,Default,,0000,0000,0000,,để nuôi cha và chị gái bị bệnh. Dialogue: 0,0:01:25.27,0:01:28.31,Default,,0000,0000,0000,,Bà làm việc bán thời gian\Ntại Cục Thủy sản Dialogue: 0,0:01:28.31,0:01:31.96,Default,,0000,0000,0000,,viết kịch bản radio\Ncho mảng sinh học biển. Dialogue: 0,0:01:31.96,0:01:35.86,Default,,0000,0000,0000,,Tài viết lách của bà\Nthu hút nhiều thính giả Dialogue: 0,0:01:35.86,0:01:38.00,Default,,0000,0000,0000,,khiến cấp trên rất ấn tượng. Dialogue: 0,0:01:38.00,0:01:39.87,Default,,0000,0000,0000,,Năm 1936, bà trở thành Dialogue: 0,0:01:39.87,0:01:43.35,Default,,0000,0000,0000,,người phụ nữ thứ hai\Nđược thuê làm việc toàn thời gian tại Cục. Dialogue: 0,0:01:43.35,0:01:47.77,Default,,0000,0000,0000,,Năm 1941, bà xuất bản\Nbộ ba cuốn sách đầu tiên về đại dương, Dialogue: 0,0:01:47.77,0:01:52.16,Default,,0000,0000,0000,,dùng khoa học với giọng văn thơ mộng\Nđể miêu tả thế giới dưới đại dương. Dialogue: 0,0:01:52.16,0:01:56.51,Default,,0000,0000,0000,,Nhiều độc giả đắm chìm\Ntrong các cuộc khám phá của bà. Dialogue: 0,0:01:56.51,0:01:59.48,Default,,0000,0000,0000,,"Mùa xuân vắng lặng"\Nviết chủ yếu về Dialogue: 0,0:01:59.48,0:02:03.82,Default,,0000,0000,0000,,các hành động của con người\Nlàm đe dọa cân bằng sinh thái. Dialogue: 0,0:02:03.82,0:02:08.98,Default,,0000,0000,0000,,DDT vốn được dùng trong Thế chiến II\Nđể diệt trừ sâu bọ phá hoại mùa màng, Dialogue: 0,0:02:08.98,0:02:12.49,Default,,0000,0000,0000,,bảo vệ binh lính\Nkhỏi các bệnh do côn trùng gây ra. Dialogue: 0,0:02:12.49,0:02:17.34,Default,,0000,0000,0000,,Sau thế chiến, DDT thường được phun\Ntrên diện rộng để diệt trừ sâu bọ, Dialogue: 0,0:02:17.34,0:02:19.65,Default,,0000,0000,0000,,để lại nhiều hệ quả khôn lường. Dialogue: 0,0:02:19.65,0:02:22.89,Default,,0000,0000,0000,,Từng được dùng để diệt kiến lửa\Nở miền Nam Hoa Kỳ, Dialogue: 0,0:02:22.89,0:02:29.06,Default,,0000,0000,0000,,DDT làm chết nhiều loài động vật hoang dã\Nnhưng diệt được rất ít kiến lửa. Dialogue: 0,0:02:29.06,0:02:33.01,Default,,0000,0000,0000,,Bất chấp việc này và sự cố khác,\NBộ Nông nghiệp Hoa Kỳ Dialogue: 0,0:02:33.01,0:02:36.56,Default,,0000,0000,0000,,và các công ty hóa chất \Nvẫn tán dương lợi ích của DDT. Dialogue: 0,0:02:36.56,0:02:38.62,Default,,0000,0000,0000,,Có rất ít quy định\Ntrong việc sừ dụng DDT, Dialogue: 0,0:02:38.62,0:02:41.17,Default,,0000,0000,0000,,và cũng ít ai nhận thức được\Ntác hại tiềm tàng của nó. Dialogue: 0,0:02:41.17,0:02:44.39,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng Carson đã chỉ ra\Nlạm dụng hóa chất Dialogue: 0,0:02:44.39,0:02:47.42,Default,,0000,0000,0000,,sẽ làm tăng khả năng\Nchống chọi của sâu bệnh, Dialogue: 0,0:02:47.42,0:02:51.75,Default,,0000,0000,0000,,khiến con người phải tạo ra\Nnhững hóa chất độc hại hơn nữa. Dialogue: 0,0:02:51.75,0:02:54.33,Default,,0000,0000,0000,,Vì DDT không hòa tan trong nước Dialogue: 0,0:02:54.33,0:02:58.80,Default,,0000,0000,0000,,nên bà khẳng định\Nnó sẽ tích tụ dần trong môi trường, Dialogue: 0,0:02:58.80,0:03:02.91,Default,,0000,0000,0000,,trong côn trùng,\Ntrong mô của các động vật ăn côn trùng, Dialogue: 0,0:03:02.91,0:03:04.84,Default,,0000,0000,0000,,và sau cuối là trong cơ thể con người. Dialogue: 0,0:03:04.84,0:03:09.91,Default,,0000,0000,0000,,Bà cho rằng\NDDT có thể làm thay đổi cấu trúc gen, Dialogue: 0,0:03:09.91,0:03:13.73,Default,,0000,0000,0000,,gây ra các hậu quả khó lường\Ncho thế hệ tương lai. Dialogue: 0,0:03:13.73,0:03:17.17,Default,,0000,0000,0000,,"Mùa xuân vắng lặng"\Ntạo ra những phản ứng mãnh liệt. Dialogue: 0,0:03:17.17,0:03:22.93,Default,,0000,0000,0000,,Nhiều người xem đây là lời kêu gọi \Ndừng sử dụng các hóa chất hủy diệt. Dialogue: 0,0:03:22.94,0:03:26.80,Default,,0000,0000,0000,,Số khác lại cho rằng\NCarson đã bỏ qua vai trò của DDT Dialogue: 0,0:03:26.80,0:03:30.43,Default,,0000,0000,0000,,trong việc diệt trừ sâu bọ\Ngây hại cho con người. Dialogue: 0,0:03:30.43,0:03:35.28,Default,,0000,0000,0000,,Erza Taft Benson,\NCựu Bộ trưởng nông nghiệp thắc mắc Dialogue: 0,0:03:35.28,0:03:40.50,Default,,0000,0000,0000,,"Sao một phụ nữ độc thân,\Nkhông con lại quan tâm đến gen?" Dialogue: 0,0:03:40.50,0:03:44.77,Default,,0000,0000,0000,,và sa thải Carson vì cho rằng\N"bà có thể là một người cộng sản." Dialogue: 0,0:03:44.77,0:03:47.14,Default,,0000,0000,0000,,Luật sư của một nhà máy\Nsản xuất thuốc trừ sâu Dialogue: 0,0:03:47.14,0:03:49.80,Default,,0000,0000,0000,,nói bóng gió rằng\NCarson và những người ủng hộ bà Dialogue: 0,0:03:49.80,0:03:55.58,Default,,0000,0000,0000,,là những kẻ nham hiểm,\Nmuốn bôi nhọ danh dự các doanh nghiệp. Dialogue: 0,0:03:55.58,0:03:59.10,Default,,0000,0000,0000,,Trên thực tế, Carson quan tâm\Nđến sự nguy hiểm của hóa chất Dialogue: 0,0:03:59.10,0:04:03.60,Default,,0000,0000,0000,,do công chúng không nhận thức được tác hại\Nmà chỉ biết về lợi ích của chúng. Dialogue: 0,0:04:03.60,0:04:05.56,Default,,0000,0000,0000,,Bà bác bỏ quan niệm phổ biến rằng Dialogue: 0,0:04:05.56,0:04:08.65,Default,,0000,0000,0000,,con người có thể và nên tìm cách\Nkiểm soát thiên nhiên. Dialogue: 0,0:04:08.65,0:04:10.62,Default,,0000,0000,0000,,Thay vào đó, bà mong Dialogue: 0,0:04:10.62,0:04:16.69,Default,,0000,0000,0000,,mọi người chuyên tâm\Ntu dưỡng và làm chủ bản thân. Dialogue: 0,0:04:16.69,0:04:20.22,Default,,0000,0000,0000,,Carson qua đời\Nvì ung thư vào năm 1964, Dialogue: 0,0:04:20.22,0:04:23.91,Default,,0000,0000,0000,,hai năm sau khi \N"Mùa xuân vắng lặng" được xuất bản. Dialogue: 0,0:04:23.91,0:04:28.58,Default,,0000,0000,0000,,Việc làm của bà khích lệ\Nphong trào đấu tranh vì môi trường. Dialogue: 0,0:04:28.58,0:04:32.32,Default,,0000,0000,0000,,Năm 1969, trước áp lực\Ncủa những nhà hoạt động vì môi trường, Dialogue: 0,0:04:32.32,0:04:36.05,Default,,0000,0000,0000,,Quốc hội thông qua\NĐạo luật Chính sách Môi trường Quốc gia, Dialogue: 0,0:04:36.05,0:04:38.10,Default,,0000,0000,0000,,yêu cầu các cơ quan liên bang Dialogue: 0,0:04:38.10,0:04:41.56,Default,,0000,0000,0000,,đánh giá các tác động của họ\Nlên môi trường. Dialogue: 0,0:04:41.56,0:04:42.99,Default,,0000,0000,0000,,Để thực thi đạo luật, Dialogue: 0,0:04:42.99,0:04:47.22,Default,,0000,0000,0000,,Tổng thống Richard Nixon thành lập\NCục Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ (EPA). Dialogue: 0,0:04:47.22,0:04:53.57,Default,,0000,0000,0000,,Năm 1972, EPA cấm sử dụng DDT\Ntrong một số lĩnh vực. Dialogue: 0,0:04:53.57,0:04:58.25,Default,,0000,0000,0000,,Sau khi qua đời, Rachel Carson\Nvẫn tiếp tục bảo vệ môi trường Dialogue: 0,0:04:58.25,0:05:01.32,Default,,0000,0000,0000,,qua những con chữ\Ncòn tác động mãi đến các thế hệ sau.