[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:00.47,0:00:01.69,Default,,0000,0000,0000,,Điện tích là một đặc tính Dialogue: 0,0:00:01.69,0:00:05.62,Default,,0000,0000,0000,,mà một số, nhưng không phải tất \Ncả các hạt cơ bản có trong tự nhiên Dialogue: 0,0:00:05.62,0:00:06.76,Default,,0000,0000,0000,,Các hạt được đề cập Dialogue: 0,0:00:06.76,0:00:09.56,Default,,0000,0000,0000,,đến nhiều nhất về điện tích là electron, Dialogue: 0,0:00:09.56,0:00:11.56,Default,,0000,0000,0000,,chúng quay quanh bên ngoài của nguyên tử. Dialogue: 0,0:00:11.56,0:00:13.34,Default,,0000,0000,0000,,Electron mang điện tích âm. Dialogue: 0,0:00:13.34,0:00:15.15,Default,,0000,0000,0000,,Ngoài ra còn có proton, chúng nằm Dialogue: 0,0:00:15.15,0:00:18.48,Default,,0000,0000,0000,,bên trong hạt nhân và \Nmang điện tích dương. Dialogue: 0,0:00:18.48,0:00:20.09,Default,,0000,0000,0000,,Các nơtron bên trong hạt nhân Dialogue: 0,0:00:20.09,0:00:21.86,Default,,0000,0000,0000,,không mang điện tích. Dialogue: 0,0:00:21.86,0:00:24.21,Default,,0000,0000,0000,,Hóa ra tất cả các hạt mang điện cơ bản Dialogue: 0,0:00:24.21,0:00:26.31,Default,,0000,0000,0000,,trong vũ trụ đều có điện tích là Dialogue: 0,0:00:26.31,0:00:29.26,Default,,0000,0000,0000,,bội số nguyên của điện tích sơ cấp. Dialogue: 0,0:00:29.26,0:00:30.80,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, nếu bạn tìm thấy một hạt trong tự nhiên, Dialogue: 0,0:00:30.80,0:00:33.92,Default,,0000,0000,0000,,điện tích của nó sẽ là một lần số này, Dialogue: 0,0:00:33.92,0:00:37.02,Default,,0000,0000,0000,,hai lần số này, ba lần số này, Dialogue: 0,0:00:37.02,0:00:38.72,Default,,0000,0000,0000,,và có thể dương hoặc âm. Dialogue: 0,0:00:38.72,0:00:41.69,Default,,0000,0000,0000,,Ví dụ, electron có điện tích -1,6 Dialogue: 0,0:00:41.69,0:00:44.66,Default,,0000,0000,0000,,lần 10 mũ trừ 19 Culông, Dialogue: 0,0:00:44.66,0:00:47.54,Default,,0000,0000,0000,,và điện tích của proton là 1,6 Dialogue: 0,0:00:47.54,0:00:49.89,Default,,0000,0000,0000,,lần 10 mũ trừ 19 Culông, Dialogue: 0,0:00:49.89,0:00:51.93,Default,,0000,0000,0000,,Tuy nhiên, hầu hết các nguyên tử trong vũ trụ Dialogue: 0,0:00:51.93,0:00:54.08,Default,,0000,0000,0000,,nhìn chung đều trung hòa về điện, Dialogue: 0,0:00:54.08,0:00:56.83,Default,,0000,0000,0000,,vì chúng sẽ có cùng số electron âm Dialogue: 0,0:00:56.83,0:00:59.01,Default,,0000,0000,0000,,như số proton dương. Dialogue: 0,0:00:59.01,0:01:01.31,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng nếu một nguyên tử \Ncó quá nhiều electron, Dialogue: 0,0:01:01.31,0:01:04.01,Default,,0000,0000,0000,,tổng thể nguyên tử đó \Nsẽ mang điện tích âm, Dialogue: 0,0:01:04.01,0:01:06.50,Default,,0000,0000,0000,,và nếu một nguyên tử \Nthiếu quá nhiều electron, Dialogue: 0,0:01:06.50,0:01:08.84,Default,,0000,0000,0000,,tổng thể nguyên tử đó \Nsẽ mang điện tích dương. Dialogue: 0,0:01:08.84,0:01:10.59,Default,,0000,0000,0000,,Và điều thực sự quan trọng cần nhớ là Dialogue: 0,0:01:10.59,0:01:13.08,Default,,0000,0000,0000,,điện tích luôn được bảo toàn Dialogue: 0,0:01:13.08,0:01:15.21,Default,,0000,0000,0000,,trong mọi quá trình. Nói cách khác, Dialogue: 0,0:01:15.21,0:01:17.54,Default,,0000,0000,0000,,tổng điện tích ban đầu, sẽ bằng Dialogue: 0,0:01:17.54,0:01:20.59,Default,,0000,0000,0000,,tổng điện tích cuối cùng sau \Nbất kỳ quá trình nào. Dialogue: 0,0:01:20.59,0:01:22.09,Default,,0000,0000,0000,,Vậy một bài toán ví dụ liên quan Dialogue: 0,0:01:22.09,0:01:23.66,Default,,0000,0000,0000,,đến điện tích sẽ trông như thế nào? Dialogue: 0,0:01:23.66,0:01:26.19,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử ba quả cầu kim loại có \Nkích thước giống hệt nhau Dialogue: 0,0:01:26.19,0:01:28.34,Default,,0000,0000,0000,,ban đầu có các \Nđiện tích như dưới đây. Dialogue: 0,0:01:28.34,0:01:32.14,Default,,0000,0000,0000,,5 Q, 3 Q và -2 Q. Dialogue: 0,0:01:32.14,0:01:35.79,Default,,0000,0000,0000,,Nếu chúng ta chạm quả cầu X \Nvào quả cầu Y, rồi tách chúng ra, Dialogue: 0,0:01:35.79,0:01:39.61,Default,,0000,0000,0000,,sau đó chạm quả cầu Y vào \Nquả cầu Z, rồi tách chúng ra, Dialogue: 0,0:01:39.61,0:01:42.58,Default,,0000,0000,0000,,thì điện tích cuối cùng trên \Nmỗi quả cầu sẽ là bao nhiêu? Dialogue: 0,0:01:42.58,0:01:44.55,Default,,0000,0000,0000,,Được rồi, trước tiên, khi chúng ta chạm X vào Y, Dialogue: 0,0:01:44.55,0:01:46.69,Default,,0000,0000,0000,,tổng điện tích đã được bảo toàn. Dialogue: 0,0:01:46.69,0:01:49.22,Default,,0000,0000,0000,,Tổng điện tích của cả ba quả cầu là 8 Q, Dialogue: 0,0:01:49.22,0:01:50.93,Default,,0000,0000,0000,,và vì chúng có kích thước giống hệt nhau Dialogue: 0,0:01:50.93,0:01:52.78,Default,,0000,0000,0000,,chúng sẽ cùng chia sẻ tổng điện tích đó Dialogue: 0,0:01:52.78,0:01:54.04,Default,,0000,0000,0000,,điều này có nghĩa là sau khi chạm nhau Dialogue: 0,0:01:54.04,0:01:56.01,Default,,0000,0000,0000,,cả hai quả cầu X và Y đều sẽ mang điện tích dương 4 Q. Dialogue: 0,0:01:56.01,0:01:57.43,Default,,0000,0000,0000,,Nếu một trong những quả cầu lớn hơn, Dialogue: 0,0:01:57.43,0:01:59.03,Default,,0000,0000,0000,,nó sẽ nhận được nhiều điện tích hơn, Dialogue: 0,0:01:59.03,0:02:01.38,Default,,0000,0000,0000,,nhưng tổng điện tích vẫn được bảo toàn. Dialogue: 0,0:02:01.38,0:02:04.19,Default,,0000,0000,0000,,Bây giờ, khi quả cầu Y chạm vào quả cầu Z, Dialogue: 0,0:02:04.19,0:02:06.41,Default,,0000,0000,0000,,tổng điện tích của chúng tại thời điểm đó Dialogue: 0,0:02:06.41,0:02:09.44,Default,,0000,0000,0000,,sẽ là 4 Q cộng với -2 Q, Dialogue: 0,0:02:09.44,0:02:10.98,Default,,0000,0000,0000,,bằng 2 Q. Dialogue: 0,0:02:10.98,0:02:13.49,Default,,0000,0000,0000,,Chúng sẽ chia đều điện tích \Nnày, vì vậy quả cầu Y sẽ Dialogue: 0,0:02:13.49,0:02:17.03,Default,,0000,0000,0000,,mang điện tích dương Q, và quả \Ncầu Z cũng sẽ mang điện tích dương Q. Dialogue: 0,0:02:17.03,0:02:19.25,Default,,0000,0000,0000,,Do đó, câu trả lời ở đây là C. Dialogue: 0,0:02:19.25,0:02:22.29,Default,,0000,0000,0000,,Trái dấu thì hút nhau, \Ncùng dấu thì đẩy nhau, Dialogue: 0,0:02:22.29,0:02:24.87,Default,,0000,0000,0000,,Định luật Culông giúp bạn xác định Dialogue: 0,0:02:24.87,0:02:28.50,Default,,0000,0000,0000,,độ lớn của lực điện giữa hai điện tích. Dialogue: 0,0:02:28.50,0:02:30.07,Default,,0000,0000,0000,,Công thức của Định luật Culông nói rằng Dialogue: 0,0:02:30.07,0:02:32.12,Default,,0000,0000,0000,,độ lớn của lực điện giữa hai điện tích Dialogue: 0,0:02:32.12,0:02:36.00,Default,,0000,0000,0000,,Q1 và Q2 bằng Dialogue: 0,0:02:36.00,0:02:39.20,Default,,0000,0000,0000,,hằng số điện K, bằng 9 nhân 10 mũ 9, Dialogue: 0,0:02:39.20,0:02:42.62,Default,,0000,0000,0000,,nhân tích của hai điện tích, \Nđược đo bằng đơn vị Culông Dialogue: 0,0:02:42.62,0:02:44.49,Default,,0000,0000,0000,,chia cho bình phương khoảng cách Dialogue: 0,0:02:44.49,0:02:47.26,Default,,0000,0000,0000,,giữa tâm của hai điện tích \Nđó, bình phương nhé. Dialogue: 0,0:02:47.26,0:02:49.54,Default,,0000,0000,0000,,Bạn không thể quên bình phương khoảng cách đâu nhé. Dialogue: 0,0:02:49.54,0:02:51.61,Default,,0000,0000,0000,,Khoảng cách này phải được đo theo mét Dialogue: 0,0:02:51.61,0:02:54.15,Default,,0000,0000,0000,,để lực thu được có đơn \Nvị Newton theo hệ SI. Dialogue: 0,0:02:54.15,0:02:56.72,Default,,0000,0000,0000,,Cũng lưu ý rằng, dấu âm và \Ndấu dương của điện tích Dialogue: 0,0:02:56.72,0:02:59.63,Default,,0000,0000,0000,,không cho biết hướng của lực, Dialogue: 0,0:02:59.63,0:03:02.06,Default,,0000,0000,0000,,mà chỉ đơn giản là nhớ rằng các điện tích trái dấu hút nhau Dialogue: 0,0:03:02.06,0:03:04.99,Default,,0000,0000,0000,,cùng dấu thì đẩy nhau, và \Ndùng Định luật Culông Dialogue: 0,0:03:04.99,0:03:07.18,Default,,0000,0000,0000,,để tính độ lớn của lực. Dialogue: 0,0:03:07.18,0:03:08.50,Default,,0000,0000,0000,,Vậy một bài toán ví dụ liên quan đến Dialogue: 0,0:03:08.50,0:03:09.79,Default,,0000,0000,0000,,Định luật Culông sẽ như thế nào? Dialogue: 0,0:03:09.79,0:03:11.65,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử hai điện tích tác dụng lên nhau Dialogue: 0,0:03:11.65,0:03:13.59,Default,,0000,0000,0000,,một lực điện có độ lớn là F. Dialogue: 0,0:03:13.59,0:03:16.34,Default,,0000,0000,0000,,Độ lớn của lực điện mới sẽ là bao nhiêu Dialogue: 0,0:03:16.34,0:03:18.75,Default,,0000,0000,0000,,nếu khoảng cách giữa các \Nđiện tích tăng gấp ba lần Dialogue: 0,0:03:18.75,0:03:21.69,Default,,0000,0000,0000,,và độ lớn của một trong \Ncác điện tích tăng gấp đôi? Dialogue: 0,0:03:21.69,0:03:23.38,Default,,0000,0000,0000,,Biết rằng công thức của Định luật Culông Dialogue: 0,0:03:23.38,0:03:25.26,Default,,0000,0000,0000,,nói rằng lực giữa hai điện tích bằng Dialogue: 0,0:03:25.26,0:03:28.03,Default,,0000,0000,0000,,hằng số điện nhân với một điện tích, Dialogue: 0,0:03:28.03,0:03:30.35,Default,,0000,0000,0000,,nhân với điện tích còn lại, chia cho Dialogue: 0,0:03:30.35,0:03:33.32,Default,,0000,0000,0000,,bình phương khoảng cách giữa chúng, và giờ nếu như chúng ta tăng gấp ba khoảng cách Dialogue: 0,0:03:33.32,0:03:36.15,Default,,0000,0000,0000,,và tăng gấp đôi một điện \Ntích, thì lực điện mới Dialogue: 0,0:03:36.15,0:03:39.18,Default,,0000,0000,0000,,sẽ bằng hằng số điện nhân với \Nmột trong các điện tích, Dialogue: 0,0:03:39.18,0:03:42.72,Default,,0000,0000,0000,,nhân với hai lần một trong các điện tích, Dialogue: 0,0:03:42.72,0:03:46.40,Default,,0000,0000,0000,,chia cho ba lần khoảng cách, tất cả bình phương. Dialogue: 0,0:03:46.40,0:03:48.15,Default,,0000,0000,0000,,Vậy, tôi sẽ có một thừa số 2 ở tử số, Dialogue: 0,0:03:48.15,0:03:49.93,Default,,0000,0000,0000,,và thừa số 3 sẽ bình phương lên, Dialogue: 0,0:03:49.93,0:03:51.76,Default,,0000,0000,0000,,dẫn đến thừa số 9 ở mẫu số. Dialogue: 0,0:03:51.76,0:03:54.15,Default,,0000,0000,0000,,Nếu tính toán các thừa số \Nnày, ta thấy lực mới Dialogue: 0,0:03:54.15,0:03:58.59,Default,,0000,0000,0000,,sẽ bằng hai phần chín nhân với K, Q1, Q2, Dialogue: 0,0:03:58.59,0:04:00.99,Default,,0000,0000,0000,,chia D bình phương, nhưng toàn bộ Dialogue: 0,0:04:00.99,0:04:03.97,Default,,0000,0000,0000,,biểu thức này chính xác bằng \Nlực cũ F, do đó lực mới Dialogue: 0,0:04:03.97,0:04:07.73,Default,,0000,0000,0000,,sẽ bằng hai phần chín của lực cũ. Dialogue: 0,0:04:07.73,0:04:10.64,Default,,0000,0000,0000,,Dòng điện (ký hiệu I) cho \Nbiết lượng Culông điện tích Dialogue: 0,0:04:10.64,0:04:14.06,Default,,0000,0000,0000,,chạy qua một điểm trên dây dẫn mỗi giây. Dialogue: 0,0:04:14.06,0:04:16.02,Default,,0000,0000,0000,,Nghĩa là nếu bạn quan sát một điểm trên dây dẫn, Dialogue: 0,0:04:16.02,0:04:18.11,Default,,0000,0000,0000,,và đếm xem có bao nhiêu Culông điện tích Dialogue: 0,0:04:18.11,0:04:21.33,Default,,0000,0000,0000,,đi qua điểm đó mỗi giây, \Nthì đó chính là dòng điện. Dialogue: 0,0:04:21.33,0:04:23.66,Default,,0000,0000,0000,,Hoặc dưới dạng phương trình, dòng điện I Dialogue: 0,0:04:23.66,0:04:25.63,Default,,0000,0000,0000,,bằng lượng điện tích chạy qua Dialogue: 0,0:04:25.63,0:04:27.90,Default,,0000,0000,0000,,một điểm trên dây dẫn theo thời gian. Dialogue: 0,0:04:27.90,0:04:30.59,Default,,0000,0000,0000,,Điều này cho ta biết đơn \Nvị của I là Culông trên giây, Dialogue: 0,0:04:30.59,0:04:32.85,Default,,0000,0000,0000,,được viết tắt là Ampe. Dialogue: 0,0:04:32.85,0:04:34.68,Default,,0000,0000,0000,,Vì điện tích và thời gian không phải đại lượng vectơ, Dialogue: 0,0:04:34.68,0:04:36.50,Default,,0000,0000,0000,,nên dòng điện cũng không phải đại lượng vectơ. Dialogue: 0,0:04:36.50,0:04:37.74,Default,,0000,0000,0000,,Một điều hơi lạ Dialogue: 0,0:04:37.74,0:04:40.91,Default,,0000,0000,0000,,là cái gọi là hướng quy ước của dòng điện Dialogue: 0,0:04:40.91,0:04:43.48,Default,,0000,0000,0000,,sẽ là hướng mà các điện tích dương di chuyển trong dây dẫn. Dialogue: 0,0:04:43.48,0:04:47.17,Default,,0000,0000,0000,,Tuy nhiên, trên thực tế các điện tích dương không di chuyển trong dây dẫn. Dialogue: 0,0:04:47.17,0:04:49.46,Default,,0000,0000,0000,,Điện tích duy nhất thực sự di chuyển Dialogue: 0,0:04:49.46,0:04:51.66,Default,,0000,0000,0000,,trong dây dẫn là điện \Ntích âm, nhưng hóa ra Dialogue: 0,0:04:51.66,0:04:55.02,Default,,0000,0000,0000,,việc điện tích âm di chuyển \Nsang trái về mặt vật lý Dialogue: 0,0:04:55.02,0:04:57.93,Default,,0000,0000,0000,,thì giống hệt như điện tích \Ndương di chuyển sang phải. Dialogue: 0,0:04:57.93,0:05:00.50,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, trong các bài toán \Nvật lý, chúng ta giả vờ Dialogue: 0,0:05:00.50,0:05:02.82,Default,,0000,0000,0000,,như thể các điện tích \Ndương đang di chuyển, Dialogue: 0,0:05:02.82,0:05:04.89,Default,,0000,0000,0000,,nhưng thực sự thì các electron, mang điện tích âm, Dialogue: 0,0:05:04.89,0:05:06.46,Default,,0000,0000,0000,,mới là những hạt di chuyển trong dây dẫn. Dialogue: 0,0:05:06.46,0:05:07.41,Default,,0000,0000,0000,,Một ví dụ về bài toán liên quan Dialogue: 0,0:05:07.41,0:05:09.30,Default,,0000,0000,0000,,đến dòng điện thì sẽ như thế nào? Dialogue: 0,0:05:09.30,0:05:11.39,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử có một dòng điện 3 Ampe chạy trong mạch. Dialogue: 0,0:05:11.39,0:05:14.01,Default,,0000,0000,0000,,Hỏi lượng điện tích đi qua\Nmột điểm trên dây dẫn đó Dialogue: 0,0:05:14.01,0:05:16.50,Default,,0000,0000,0000,,trong khoảng thời gian \N5 phút là bao nhiêu? Dialogue: 0,0:05:16.50,0:05:17.90,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta đã biết định nghĩa về dòng điện Dialogue: 0,0:05:17.90,0:05:20.34,Default,,0000,0000,0000,,là lượng điện tích trên một đơn vị thời gian, điều này có nghĩa là điện tích Dialogue: 0,0:05:20.34,0:05:23.28,Default,,0000,0000,0000,,sẽ bằng lượng dòng \Nđiện nhân với thời gian, Dialogue: 0,0:05:23.28,0:05:25.30,Default,,0000,0000,0000,,vì vậy chúng ta lấy dòng điện là 3 ampe, Dialogue: 0,0:05:25.30,0:05:27.30,Default,,0000,0000,0000,,và nhân với thời gian, nhưng chúng ta không thể Dialogue: 0,0:05:27.30,0:05:30.30,Default,,0000,0000,0000,,nhân với 5 vì đơn vị là phút, Dialogue: 0,0:05:30.30,0:05:32.49,Default,,0000,0000,0000,,vì ampe là Culông trên giây, Dialogue: 0,0:05:32.49,0:05:34.54,Default,,0000,0000,0000,,chúng ta phải đổi 5 phút thành giây, Dialogue: 0,0:05:34.54,0:05:37.93,Default,,0000,0000,0000,,sẽ là 5 phút, nhân \Nvới 60 giây cho mỗi phút Dialogue: 0,0:05:37.93,0:05:39.83,Default,,0000,0000,0000,,sẽ cho chúng ta tổng điện tích Dialogue: 0,0:05:39.83,0:05:42.00,Default,,0000,0000,0000,,là 900 Culông. Dialogue: 0,0:05:42.89,0:05:45.79,Default,,0000,0000,0000,,Điện trở của một linh \Nkiện trong mạch cho biết Dialogue: 0,0:05:45.79,0:05:48.70,Default,,0000,0000,0000,,mức độ linh kiện đó hạn chế \Ndòng điện chạy qua. Dialogue: 0,0:05:48.70,0:05:51.13,Default,,0000,0000,0000,,Điện trở càng lớn, Dialogue: 0,0:05:51.13,0:05:52.76,Default,,0000,0000,0000,,dòng điện chạy qua càng ít. Dialogue: 0,0:05:52.76,0:05:55.98,Default,,0000,0000,0000,,Định luật Ôm định nghĩa \Nđiện trở theo cách này. Dialogue: 0,0:05:55.98,0:05:57.79,Default,,0000,0000,0000,,Định luật Ôm nói rằng cường độ Dialogue: 0,0:05:57.79,0:05:59.76,Default,,0000,0000,0000,,dòng điện chạy qua một phần của mạch điện Dialogue: 0,0:05:59.76,0:06:01.48,Default,,0000,0000,0000,,tỉ lệ thuận với hiệu điện thế Dialogue: 0,0:06:01.48,0:06:04.37,Default,,0000,0000,0000,,giữa hai đầu phần đó, chia cho điện trở Dialogue: 0,0:06:04.37,0:06:06.01,Default,,0000,0000,0000,,của phần mạch đó. Dialogue: 0,0:06:06.01,0:06:08.33,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, giữa hai điểm này, cường độ Dialogue: 0,0:06:08.33,0:06:10.20,Default,,0000,0000,0000,,dòng điện sẽ chạy qua, sẽ bằng Dialogue: 0,0:06:10.20,0:06:12.54,Default,,0000,0000,0000,,hiệu điện thế giữa hai điểm đó, Dialogue: 0,0:06:12.54,0:06:15.60,Default,,0000,0000,0000,,chia cho điện trở giữa hai điểm đó. Dialogue: 0,0:06:15.60,0:06:17.89,Default,,0000,0000,0000,,Do đó, điện trở càng lớn thì dòng điện Dialogue: 0,0:06:17.89,0:06:20.96,Default,,0000,0000,0000,,chạy qua càng ít, nhưng hiệu\Nđiện thế cung cấp càng lớn, Dialogue: 0,0:06:20.96,0:06:22.42,Default,,0000,0000,0000,,càng lớn thì dòng điện chạy qua càng nhiều. Dialogue: 0,0:06:22.42,0:06:24.11,Default,,0000,0000,0000,,Và đây là những gì định luật Ôm nói Dialogue: 0,0:06:24.11,0:06:26.32,Default,,0000,0000,0000,,Mặc dù định luật Ôm \Ncung cấp cho bạn một cách Dialogue: 0,0:06:26.32,0:06:29.08,Default,,0000,0000,0000,,để xác định điện trở, bạn \Ncũng có thể xác định điện trở Dialogue: 0,0:06:29.08,0:06:31.04,Default,,0000,0000,0000,,của một linh kiện trong mạch bằng cách biết Dialogue: 0,0:06:31.04,0:06:32.95,Default,,0000,0000,0000,,kích thước và hình dạng của linh kiện đó Dialogue: 0,0:06:32.95,0:06:35.57,Default,,0000,0000,0000,,Nói cách khác, điện trở của \Nmột điện trở hình trụ, Dialogue: 0,0:06:35.57,0:06:37.87,Default,,0000,0000,0000,,bằng điện trở suất, Dialogue: 0,0:06:37.87,0:06:40.21,Default,,0000,0000,0000,,đó là đặc tính tự nhiên \Nchống lại dòng điện Dialogue: 0,0:06:40.21,0:06:43.13,Default,,0000,0000,0000,,của vật liệu, nhân với \Nchiều dài của điện trở, Dialogue: 0,0:06:43.13,0:06:45.77,Default,,0000,0000,0000,,điện trở càng dài thì điện trở càng lớn Dialogue: 0,0:06:45.77,0:06:48.07,Default,,0000,0000,0000,,và càng cản trở dòng điện, Dialogue: 0,0:06:48.07,0:06:50.20,Default,,0000,0000,0000,,rồi chia cho tiết diện ngang của điện trở Dialogue: 0,0:06:50.20,0:06:52.86,Default,,0000,0000,0000,,vùng này ở ngay đây Dialogue: 0,0:06:52.86,0:06:55.58,Default,,0000,0000,0000,,nơi dòng điện đi vào \Nhoặc đi ra khỏi điện trở Dialogue: 0,0:06:55.58,0:06:58.45,Default,,0000,0000,0000,,Nếu điện trở hình trụ, \Ndiện tích của hình tròn này Dialogue: 0,0:06:58.45,0:07:01.31,Default,,0000,0000,0000,,sẽ bằng Pi nhân r bình phương, Dialogue: 0,0:07:01.31,0:07:04.36,Default,,0000,0000,0000,,trong đó r nhỏ là bán \Nkính của tiết diện này. Dialogue: 0,0:07:04.36,0:07:07.52,Default,,0000,0000,0000,,Đơn vị của điện trở là Ôm, và nó không phải là một đại lượng vectơ. Dialogue: 0,0:07:07.52,0:07:09.75,Default,,0000,0000,0000,,Điện trở luôn luôn dương hoặc bằng 0. Dialogue: 0,0:07:09.75,0:07:11.89,Default,,0000,0000,0000,,Vậy một bài toán ví dụ liên quan đến Định luật Ôm, Dialogue: 0,0:07:11.89,0:07:14.70,Default,,0000,0000,0000,,hoặc điện trở của điện \Ntrở hình trụ sẽ trông như thế nào? Dialogue: 0,0:07:14.70,0:07:16.78,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử một pin có điện áp V được nối với Dialogue: 0,0:07:16.78,0:07:19.74,Default,,0000,0000,0000,,một điện trở hình trụ đơn có chiều dài L Dialogue: 0,0:07:19.74,0:07:21.81,Default,,0000,0000,0000,,và bán kính r nhỏ, và khi đó Dialogue: 0,0:07:21.81,0:07:24.48,Default,,0000,0000,0000,,dòng điện I đang chạy qua pin. Dialogue: 0,0:07:24.48,0:07:27.91,Default,,0000,0000,0000,,Điện trở suất Rho của \Nđiện trở đó là bao nhiêu? Dialogue: 0,0:07:27.91,0:07:30.28,Default,,0000,0000,0000,,Theo Định luật Ôm, dòng điện Dialogue: 0,0:07:30.28,0:07:32.45,Default,,0000,0000,0000,,chạy qua một phần của mạch sẽ bằng Dialogue: 0,0:07:32.45,0:07:33.97,Default,,0000,0000,0000,,hiệu điện thế giữa hai đầu phần đó, Dialogue: 0,0:07:33.97,0:07:36.28,Default,,0000,0000,0000,,chia cho điện trở của phần mạch đó. Dialogue: 0,0:07:36.28,0:07:38.60,Default,,0000,0000,0000,,Điều này có nghĩa là điện trở của điện trở này sẽ bằng Dialogue: 0,0:07:38.60,0:07:40.88,Default,,0000,0000,0000,,điện áp của pin chia cho dòng điện. Dialogue: 0,0:07:40.88,0:07:43.27,Default,,0000,0000,0000,,Để đưa điện trở suất vào phép tính này, chúng ta cần sử dụng Dialogue: 0,0:07:43.27,0:07:46.15,Default,,0000,0000,0000,,công thức tính điện trở\Ncủa điện trở hình trụ, Dialogue: 0,0:07:46.15,0:07:48.22,Default,,0000,0000,0000,,bằng Rho nhân với L chia cho A. Dialogue: 0,0:07:48.22,0:07:50.64,Default,,0000,0000,0000,,Biến đổi này cho chúng ta\Nđiện trở của điện trở, Dialogue: 0,0:07:50.64,0:07:52.74,Default,,0000,0000,0000,,bằng V trên I, Dialogue: 0,0:07:52.74,0:07:55.02,Default,,0000,0000,0000,,và bây giờ chúng ta có thể giải để tìm điện trở suất Rho. Dialogue: 0,0:07:55.02,0:07:58.38,Default,,0000,0000,0000,,Kết quả thu được là \NV nhân A trên cho I và L Dialogue: 0,0:07:58.38,0:08:01.12,Default,,0000,0000,0000,,nhưng vì chúng ta được \Ncung cấp bán kính r nhỏ, Dialogue: 0,0:08:01.12,0:08:03.20,Default,,0000,0000,0000,,nên chúng ta phải viết diện tích theo bán kính đó Dialogue: 0,0:08:03.20,0:08:06.86,Default,,0000,0000,0000,,sẽ bằng V nhân Pi, r bình \Nphương, chia cho I nhân L Dialogue: 0,0:08:06.86,0:08:09.21,Default,,0000,0000,0000,,đáp án là C. Dialogue: 0,0:08:09.21,0:08:12.28,Default,,0000,0000,0000,,Khi xử lý các mạch điện \Nphức tạp với nhiều điện trở, Dialogue: 0,0:08:12.28,0:08:14.21,Default,,0000,0000,0000,,bạn thường phải giảm các điện trở đó Dialogue: 0,0:08:14.21,0:08:17.10,Default,,0000,0000,0000,,thành các giá trị điện \Ntrở tương đương nhỏ hơn. Dialogue: 0,0:08:17.10,0:08:18.86,Default,,0000,0000,0000,,Có hai cách để thực hiện việc này Dialogue: 0,0:08:18.86,0:08:21.68,Default,,0000,0000,0000,,tìm hai điện trở được mắc \Nnối tiếp hoặc mắc song song. Dialogue: 0,0:08:21.68,0:08:24.16,Default,,0000,0000,0000,,Các điện trở được coi là mắc nối tiếp Dialogue: 0,0:08:24.16,0:08:25.89,Default,,0000,0000,0000,,nếu cùng một dòng điện chạy qua Dialogue: 0,0:08:25.89,0:08:27.69,Default,,0000,0000,0000,,điện trở thứ nhất cũng chạy qua điện trở thứ hai. Dialogue: 0,0:08:27.69,0:08:30.16,Default,,0000,0000,0000,,Nếu dòng điện phân nhánh giữa chúng, Dialogue: 0,0:08:30.16,0:08:32.79,Default,,0000,0000,0000,,thì các điện trở này không còn được coi là mắc nối tiếp Dialogue: 0,0:08:32.79,0:08:34.15,Default,,0000,0000,0000,,nhưng nếu chúng được mắc nối tiếp, bạn có thể Dialogue: 0,0:08:34.15,0:08:37.04,Default,,0000,0000,0000,,tìm điện trở tương đương của đoạn dây này Dialogue: 0,0:08:37.04,0:08:40.04,Default,,0000,0000,0000,,bằng cách chỉ cần cộng\Ntổng hai điện trở riêng lẻ. Dialogue: 0,0:08:40.04,0:08:41.78,Default,,0000,0000,0000,,Vậy đối với các điện trở mắc nối tiếp Dialogue: 0,0:08:41.78,0:08:45.11,Default,,0000,0000,0000,,dòng điện phải giống nhau, \Nnhưng điện áp có thể khác nhau, Dialogue: 0,0:08:45.11,0:08:47.24,Default,,0000,0000,0000,,vì chúng có thể có điện trở khác nhau.. Dialogue: 0,0:08:47.24,0:08:49.10,Default,,0000,0000,0000,,Hai điện trở được coi là mắc song song, Dialogue: 0,0:08:49.10,0:08:52.00,Default,,0000,0000,0000,,nếu dòng điện đi vào, \Nchia thành hai nhánh, Dialogue: 0,0:08:52.00,0:08:54.80,Default,,0000,0000,0000,,đi qua từng điện trở một, \Nvà sau đó nối lại Dialogue: 0,0:08:54.80,0:08:56.82,Default,,0000,0000,0000,,với nhau trước khi đi đến bất kỳ phần nào khác trong mạch, Dialogue: 0,0:08:56.82,0:08:58.77,Default,,0000,0000,0000,,và Nếu trường hợp này xảy ra, bạn có thể tìm điện trở Dialogue: 0,0:08:58.77,0:09:00.88,Default,,0000,0000,0000,,tương đương của đoạn mạch này, Dialogue: 0,0:09:00.88,0:09:04.09,Default,,0000,0000,0000,,đó là giữa hai điểm này, \Nbằng cách nói rằng Dialogue: 0,0:09:04.09,0:09:06.52,Default,,0000,0000,0000,,1 trên điện trở tương đương sẽ bằng Dialogue: 0,0:09:06.52,0:09:08.89,Default,,0000,0000,0000,,1 trên điện trở của điện trở thứ nhất, Dialogue: 0,0:09:08.89,0:09:11.56,Default,,0000,0000,0000,,cộng với 1 trên điện \Ntrở của điện trở thứ hai. Dialogue: 0,0:09:11.56,0:09:14.28,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng cần lưu ý, 1 \Ntrên R1 cộng 1 trên R2 Dialogue: 0,0:09:14.28,0:09:16.54,Default,,0000,0000,0000,,chỉ cung cấp cho bạn 1 trên R tương đương. Dialogue: 0,0:09:16.54,0:09:18.66,Default,,0000,0000,0000,,Nếu bạn muốn tính R tương đương, bạn cần phải lấy Dialogue: 0,0:09:18.66,0:09:22.63,Default,,0000,0000,0000,,1 trên toàn bộ biểu thức này, để \Nra được kết quả R tương đương. Dialogue: 0,0:09:22.63,0:09:24.60,Default,,0000,0000,0000,,Vậy một bài toán ví dụ liên quan đến các điện trở Dialogue: 0,0:09:24.60,0:09:26.39,Default,,0000,0000,0000,,mắc nối tiếp và song song sẽ trông như thế nào? Dialogue: 0,0:09:26.39,0:09:28.36,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử chúng ta có mạch điện được hiển thị bên dưới, Dialogue: 0,0:09:28.36,0:09:30.16,Default,,0000,0000,0000,,và chúng ta muốn biết dòng điện chạy qua Dialogue: 0,0:09:30.16,0:09:31.73,Default,,0000,0000,0000,,điện trở 8 Ôm là bao nhiêu. Dialogue: 0,0:09:31.73,0:09:33.28,Default,,0000,0000,0000,,Lúc đầu bạn có thể nghĩ rằng, Dialogue: 0,0:09:33.28,0:09:36.86,Default,,0000,0000,0000,,theo Định luật Ôm, dòng \Nđiện bằng đen-ta V trên R, Dialogue: 0,0:09:36.86,0:09:38.73,Default,,0000,0000,0000,,nên chúng ta có thể chỉ cần lấy hiệu điện thế của pin Dialogue: 0,0:09:38.73,0:09:41.33,Default,,0000,0000,0000,,là 24 vôn chia cho điện trở Dialogue: 0,0:09:41.33,0:09:43.47,Default,,0000,0000,0000,,của điện trở, là 8 Ôm Dialogue: 0,0:09:43.47,0:09:45.22,Default,,0000,0000,0000,,và sẽ cho chúng ta kết quả là 3 Ampe Dialogue: 0,0:09:45.22,0:09:46.49,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng điều đó hoàn toàn không đúng. Dialogue: 0,0:09:46.49,0:09:48.55,Default,,0000,0000,0000,,Khi sử dụng Định luật Ôm, dòng điện chạy qua Dialogue: 0,0:09:48.55,0:09:51.51,Default,,0000,0000,0000,,một điện trở R sẽ bằng Dialogue: 0,0:09:51.51,0:09:54.38,Default,,0000,0000,0000,,hiệu điện thế giữa hai \Nđầu điện trở đó chia cho Dialogue: 0,0:09:54.38,0:09:56.41,Default,,0000,0000,0000,,điện trở của điện trở đó. Dialogue: 0,0:09:56.41,0:09:59.38,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, nếu chúng ta đưa 8 Ôm\Nvào mẫu số, thì chúng ta cũng cần Dialogue: 0,0:09:59.38,0:10:02.57,Default,,0000,0000,0000,,phải đưa hiệu điện thế giữa hai \Nđầu của điện trở 8 Ôm đó vào tử số. Dialogue: 0,0:10:02.57,0:10:04.46,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng hiệu điện thế giữa hai\Nđầu của điện trở 8 Ôm Dialogue: 0,0:10:04.46,0:10:07.56,Default,,0000,0000,0000,,sẽ không bằng toàn bộ 24 vôn của pin. Dialogue: 0,0:10:07.56,0:10:09.60,Default,,0000,0000,0000,,Nó sẽ nhỏ hơn 24 vôn. Dialogue: 0,0:10:09.60,0:10:12.06,Default,,0000,0000,0000,,Nói cách khác, pin cung cấp điện áp giữa Dialogue: 0,0:10:12.06,0:10:15.14,Default,,0000,0000,0000,,hai điểm này là 24 vôn, Dialogue: 0,0:10:15.14,0:10:16.61,Default,,0000,0000,0000,,nhưng sẽ có hiện tượng sụt áp Dialogue: 0,0:10:16.61,0:10:18.86,Default,,0000,0000,0000,,ở hiệu điện thế giữa hai đầu 6 và 12 Ôm, Dialogue: 0,0:10:18.86,0:10:20.14,Default,,0000,0000,0000,,làm cho hiệu điện thế giữa hai đầu Dialogue: 0,0:10:20.14,0:10:21.78,Default,,0000,0000,0000,,8 Ôm không bằng Dialogue: 0,0:10:21.78,0:10:23.70,Default,,0000,0000,0000,,toàn bộ 24 vôn. Dialogue: 0,0:10:23.70,0:10:26.40,Default,,0000,0000,0000,,Do đó, chúng ta cần phải tinh giản các điện trở này thành một điện trở đơn. Dialogue: 0,0:10:26.40,0:10:28.34,Default,,0000,0000,0000,,Các điện trở 6 và 12 được mắc song song, Dialogue: 0,0:10:28.34,0:10:31.35,Default,,0000,0000,0000,,nên chúng ta có thể nói \Nrằng 1 trên 6 cộng 1 trên 12, Dialogue: 0,0:10:31.35,0:10:32.91,Default,,0000,0000,0000,,sẽ bằng 1 trên điện trở Dialogue: 0,0:10:32.91,0:10:34.40,Default,,0000,0000,0000,,của phần đó của mạch. Dialogue: 0,0:10:34.40,0:10:37.54,Default,,0000,0000,0000,,Biểu thức này bằng 3/12, rút gọn bằng 1/4, Dialogue: 0,0:10:37.54,0:10:39.28,Default,,0000,0000,0000,,điều đó có nghĩa là phần song song của mạch Dialogue: 0,0:10:39.28,0:10:41.86,Default,,0000,0000,0000,,có điện trở tương đương là 4 Ôm. Dialogue: 0,0:10:41.86,0:10:44.16,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, giữa hai điểm này Dialogue: 0,0:10:44.16,0:10:46.18,Default,,0000,0000,0000,,có điện trở 4 Ôm, Dialogue: 0,0:10:46.18,0:10:48.47,Default,,0000,0000,0000,,và điện trở tương đương \Nnày được mắc nối tiếp Dialogue: 0,0:10:48.47,0:10:50.14,Default,,0000,0000,0000,,với điện trở 8 Ôm. Dialogue: 0,0:10:50.14,0:10:51.65,Default,,0000,0000,0000,,Do đó, chúng ta có thể cộng 4 và 8, Dialogue: 0,0:10:51.65,0:10:54.22,Default,,0000,0000,0000,,và có được tổng điện trở là 12 Ôm Dialogue: 0,0:10:54.22,0:10:57.72,Default,,0000,0000,0000,,Bây giờ, toàn bộ 24 vôn của pin Dialogue: 0,0:10:57.72,0:11:00.14,Default,,0000,0000,0000,,được áp dụng trên toàn \Nbộ điện trở tương đương Dialogue: 0,0:11:00.14,0:11:03.68,Default,,0000,0000,0000,,12 Ôm này. Vì vậy, nếu chúng ta thay đổi\Nđiện trở 8 Ôm Dialogue: 0,0:11:03.68,0:11:06.98,Default,,0000,0000,0000,,thành điện trở tương \Nđương 12 Ohm cho toàn bộ mạch Dialogue: 0,0:11:06.98,0:11:08.44,Default,,0000,0000,0000,,chúng ta sẽ có được dòng điện chính xác Dialogue: 0,0:11:08.44,0:11:10.32,Default,,0000,0000,0000,,chạy qua pin là 2 Ampe. Dialogue: 0,0:11:10.32,0:11:12.14,Default,,0000,0000,0000,,Và vì đó là dòng điện chạy qua pin, Dialogue: 0,0:11:12.14,0:11:13.88,Default,,0000,0000,0000,,thì đó cũng phải là Dialogue: 0,0:11:13.88,0:11:16.34,Default,,0000,0000,0000,,dòng điện chạy qua điện trở 8 Ôm. Dialogue: 0,0:11:16.34,0:11:20.06,Default,,0000,0000,0000,,Vì điện trở 8 Ohm này và\Npin được mắc nối tiếp. Dialogue: 0,0:11:20.06,0:11:23.15,Default,,0000,0000,0000,,Các linh kiện trong mạch \Nthường sử dụng năng lượng điện. Dialogue: 0,0:11:23.15,0:11:25.89,Default,,0000,0000,0000,,Nói cách khác, khi dòng \Nđiện chạy qua điện trở, Dialogue: 0,0:11:25.89,0:11:27.73,Default,,0000,0000,0000,,các electron di chuyển qua điện trở đó Dialogue: 0,0:11:27.73,0:11:30.43,Default,,0000,0000,0000,,sẽ chuyển một phần năng \Nlượng thế điện của chúng Dialogue: 0,0:11:30.43,0:11:33.77,Default,,0000,0000,0000,,thành các dạng năng lượng khác \Nnhư nhiệt độ, ánh sáng hoặc âm thanh. Dialogue: 0,0:11:33.77,0:11:35.41,Default,,0000,0000,0000,,Tốc độ mà các electron này Dialogue: 0,0:11:35.41,0:11:37.98,Default,,0000,0000,0000,,chuyển năng lượng của chúng thành các dạng năng lượng khác Dialogue: 0,0:11:37.98,0:11:39.85,Default,,0000,0000,0000,,được gọi là công suất điện Dialogue: 0,0:11:39.85,0:11:41.82,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, tốc độ mà điện trở chuyển đổi Dialogue: 0,0:11:41.82,0:11:43.97,Default,,0000,0000,0000,,năng lượng thế điện thành nhiệt Dialogue: 0,0:11:43.97,0:11:46.48,Default,,0000,0000,0000,,là công suất điện được \Nđiện trở đó sử dụng. Dialogue: 0,0:11:46.48,0:11:47.94,Default,,0000,0000,0000,,Nói cách khác, lượng năng lượng Dialogue: 0,0:11:47.94,0:11:50.08,Default,,0000,0000,0000,,được chuyển đổi thành nhiệt, chia cho thời gian Dialogue: 0,0:11:50.08,0:11:52.38,Default,,0000,0000,0000,,cần để chuyển đổi năng lượng đó, là định nghĩa Dialogue: 0,0:11:52.38,0:11:54.36,Default,,0000,0000,0000,,của công suất, và có một cách để xác định Dialogue: 0,0:11:54.36,0:11:57.40,Default,,0000,0000,0000,,xác định con số Jun trên \Ngiây này theo các đại lượng như Dialogue: 0,0:11:57.40,0:12:00.20,Default,,0000,0000,0000,,dòng điện, điện áp và điện trở. Dialogue: 0,0:12:00.20,0:12:02.42,Default,,0000,0000,0000,,Công suất do điện trở sử\Ndụng có thể được viết Dialogue: 0,0:12:02.42,0:12:04.41,Default,,0000,0000,0000,,thành dòng điện chạy qua điện trở đó Dialogue: 0,0:12:04.41,0:12:07.44,Default,,0000,0000,0000,,nhân với điện áp giữa hai đầu điện trở đó Dialogue: 0,0:12:07.44,0:12:10.66,Default,,0000,0000,0000,,hoặc nếu bạn thay Định luật Ôm\Nvào công thức này, Dialogue: 0,0:12:10.66,0:12:12.18,Default,,0000,0000,0000,,bạn sẽ thấy rằng điều này tương đương với Dialogue: 0,0:12:12.18,0:12:14.32,Default,,0000,0000,0000,,dòng điện chạy qua \Nđiện trở đó bình phương, Dialogue: 0,0:12:14.32,0:12:16.76,Default,,0000,0000,0000,,nhân với điện trở của điện trở, Dialogue: 0,0:12:16.76,0:12:18.13,Default,,0000,0000,0000,,hoặc chúng ta có thể sắp xếp lại các công thức này Dialogue: 0,0:12:18.13,0:12:20.02,Default,,0000,0000,0000,,để có được công suất do điện trở sử dụng Dialogue: 0,0:12:20.02,0:12:23.12,Default,,0000,0000,0000,,cũng bằng điện áp giữa hai \Nđầu điện trở đó bình phương, Dialogue: 0,0:12:23.12,0:12:25.52,Default,,0000,0000,0000,,chia cho điện trở của điện trở đó. Dialogue: 0,0:12:25.52,0:12:27.54,Default,,0000,0000,0000,,Cả ba phương trình này, nếu được sử dụng chính xác, Dialogue: 0,0:12:27.54,0:12:30.13,Default,,0000,0000,0000,,sẽ cung cấp cho bạn cùng một giá trị về công suất được sử dụng Dialogue: 0,0:12:30.13,0:12:32.07,Default,,0000,0000,0000,,bởi điện trở, và nếu bạn muốn xác định số Jun Dialogue: 0,0:12:32.07,0:12:34.60,Default,,0000,0000,0000,,năng lượng nhiệt được chuyển đổi, Dialogue: 0,0:12:34.60,0:12:37.05,Default,,0000,0000,0000,,bạn có thể đặt bất kỳ phương trình nào trong ba phương trình này Dialogue: 0,0:12:37.05,0:12:40.12,Default,,0000,0000,0000,,bằng với lượng năng lượng trên một đơn vị thời gian và giải để tìm năng lượng đó. Dialogue: 0,0:12:40.12,0:12:42.56,Default,,0000,0000,0000,,Đơn vị của Công suất Điện giống như đơn vị thông thường Dialogue: 0,0:12:42.56,0:12:46.26,Default,,0000,0000,0000,,của công suất, là Wát, tức là Jun trên giây, Dialogue: 0,0:12:46.26,0:12:48.33,Default,,0000,0000,0000,,và Công suất Điện không phải là một đại lượng vectơ. Dialogue: 0,0:12:48.33,0:12:49.84,Default,,0000,0000,0000,,Vậy một bài toán ví dụ liên quan đến Dialogue: 0,0:12:49.84,0:12:51.45,Default,,0000,0000,0000,,Công suất Điện trông như thế nào? Dialogue: 0,0:12:51.45,0:12:53.30,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử một bóng đèn có điện trở R Dialogue: 0,0:12:53.30,0:12:55.42,Default,,0000,0000,0000,,được mắc vào một nguồn điện áp V, Dialogue: 0,0:12:55.42,0:12:57.69,Default,,0000,0000,0000,,và một bóng đèn thứ hai có điện trở 2R Dialogue: 0,0:12:57.69,0:13:00.25,Default,,0000,0000,0000,,được mắc vào một nguồn điện áp 2V. Dialogue: 0,0:13:00.25,0:13:02.79,Default,,0000,0000,0000,,Công suất sử dụng của \Nbóng đèn thứ hai so với Dialogue: 0,0:13:02.79,0:13:05.28,Default,,0000,0000,0000,,công suất sử dụng của bóng \Nđèn thứ nhất như thế nào? Dialogue: 0,0:13:05.28,0:13:07.55,Default,,0000,0000,0000,,Vì chúng ta có thông tin về R và V, Dialogue: 0,0:13:07.55,0:13:09.38,Default,,0000,0000,0000,,nên tôi sẽ sử dụng phiên bản của công thức công suất Dialogue: 0,0:13:09.38,0:13:11.64,Default,,0000,0000,0000,,nói rằng công suất được sử dụng bởi một điện trở Dialogue: 0,0:13:11.64,0:13:13.98,Default,,0000,0000,0000,,sẽ bằng đen-ta V bình phương trên R. Dialogue: 0,0:13:13.98,0:13:15.94,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, về các giá trị được đưa ra, công suất Dialogue: 0,0:13:15.94,0:13:18.80,Default,,0000,0000,0000,,được sử dụng bởi bóng đèn thứ nhất sẽ bằng V bình phương trên R. Dialogue: 0,0:13:18.80,0:13:21.22,Default,,0000,0000,0000,,Và công suất được sử dụng bởi bóng đèn thứ hai sẽ bằng Dialogue: 0,0:13:21.22,0:13:23.78,Default,,0000,0000,0000,,điện áp giữa hai đầu bóng đèn thứ hai, Dialogue: 0,0:13:23.78,0:13:26.85,Default,,0000,0000,0000,,bằng hai lần điện áp giữa \Nhai đầu bóng đèn thứ nhất, Dialogue: 0,0:13:26.85,0:13:28.95,Default,,0000,0000,0000,,bình phương lên, chia cho điện trở Dialogue: 0,0:13:28.95,0:13:30.68,Default,,0000,0000,0000,,của bóng đèn thứ hai bằng Dialogue: 0,0:13:30.68,0:13:33.02,Default,,0000,0000,0000,,hai lần điện trở của bóng đèn thứ nhất. Dialogue: 0,0:13:33.02,0:13:35.55,Default,,0000,0000,0000,,Vế ở trên bình phương\Nsẽ cho tôi thừa số bốn, Dialogue: 0,0:13:35.55,0:13:37.71,Default,,0000,0000,0000,,và vế dưới cũng có thêm một thừa số hai. Dialogue: 0,0:13:37.71,0:13:40.03,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, nếu tôi phân tích thừa số bốn chia hai này Dialogue: 0,0:13:40.03,0:13:42.27,Default,,0000,0000,0000,,tôi sẽ thu được công suất sử dụng bởi bóng đèn thứ hai Dialogue: 0,0:13:42.27,0:13:44.67,Default,,0000,0000,0000,,sẽ bằng 2 nhân V bình phương trên R, Dialogue: 0,0:13:44.67,0:13:46.66,Default,,0000,0000,0000,,nhưng V bình phương trên R chính là Dialogue: 0,0:13:46.66,0:13:48.66,Default,,0000,0000,0000,,công suất sử dụng bởi bóng đèn thứ nhất, do đó công suất sử dụng Dialogue: 0,0:13:48.66,0:13:50.65,Default,,0000,0000,0000,,bởi bóng đèn thứ hai sẽ bằng hai lần Dialogue: 0,0:13:50.65,0:13:52.84,Default,,0000,0000,0000,,công suất sử dụng bởi bóng đèn thứ nhất Dialogue: 0,0:13:52.84,0:13:54.68,Default,,0000,0000,0000,,và nếu bóng đèn có điện trở 2 R Dialogue: 0,0:13:54.68,0:13:57.66,Default,,0000,0000,0000,,có công suất gấp hai, thì \Nđiều đó có nghĩa là nó sẽ sáng hơn. Dialogue: 0,0:13:57.66,0:13:59.59,Default,,0000,0000,0000,,Đại lượng quyết định độ sáng của bóng đèn Dialogue: 0,0:13:59.59,0:14:03.12,Default,,0000,0000,0000,,chính là công suất điện của bóng đèn đó. Dialogue: 0,0:14:03.12,0:14:06.32,Default,,0000,0000,0000,,Không nhất thiết phải \Nlà điện trở hoặc điện áp, Dialogue: 0,0:14:06.32,0:14:07.82,Default,,0000,0000,0000,,à là sự kết hợp của cả hai Dialogue: 0,0:14:07.82,0:14:10.90,Default,,0000,0000,0000,,trong công thức này sẽ \Ncho bạn biết công suất điện, Dialogue: 0,0:14:10.90,0:14:13.65,Default,,0000,0000,0000,,và đó là độ sáng của bóng đèn. Dialogue: 0,0:14:13.65,0:14:15.52,Default,,0000,0000,0000,,Hai trong số những ý tưởng hữu ích nhất Dialogue: 0,0:14:15.52,0:14:17.77,Default,,0000,0000,0000,,trong mạch điện được gọi là Định luật Kirchhoff. Dialogue: 0,0:14:17.77,0:14:19.85,Default,,0000,0000,0000,,Định luật thứ nhất được gọi là định luật Junction (nút), Dialogue: 0,0:14:19.85,0:14:22.04,Default,,0000,0000,0000,,và nó quy định rằng tất cả dòng điện đi vào một nút Dialogue: 0,0:14:22.04,0:14:25.14,Default,,0000,0000,0000,,phải bằng tất cả dòng\Nđiện đi ra khỏi nút đó. Dialogue: 0,0:14:25.14,0:14:26.96,Default,,0000,0000,0000,,Nói cách khác, nếu bạn cộng tất cả dòng điện Dialogue: 0,0:14:26.96,0:14:28.100,Default,,0000,0000,0000,,chảy vào một nút, thì nó phải bằng Dialogue: 0,0:14:28.100,0:14:31.26,Default,,0000,0000,0000,,tất cả dòng điện chảy ra khỏi nút đó, Dialogue: 0,0:14:31.26,0:14:33.26,Default,,0000,0000,0000,,bởi vì dòng điện chỉ là điện tích di chuyển,, Dialogue: 0,0:14:33.26,0:14:35.90,Default,,0000,0000,0000,,và điện tích được bảo toàn, \Nvậy nên điện tích không thể Dialogue: 0,0:14:35.90,0:14:38.96,Default,,0000,0000,0000,,được tạo ra hoặc bị phá hủy \Ntại bất kỳ điểm nào trong mạch. Dialogue: 0,0:14:38.96,0:14:41.51,Default,,0000,0000,0000,,Không giống như nước không thể được tạo ra hoặc bị phá hủy Dialogue: 0,0:14:41.51,0:14:43.21,Default,,0000,0000,0000,,bên trong một hệ thống đường ống nối tiếp. Dialogue: 0,0:14:43.21,0:14:45.08,Default,,0000,0000,0000,,Định luật thứ hai được gọi là định luật Loop (mạch), Dialogue: 0,0:14:45.08,0:14:47.52,Default,,0000,0000,0000,,quy định rằng nếu bạn cộng tất cả Dialogue: 0,0:14:47.52,0:14:51.24,Default,,0000,0000,0000,,các thay đổi về hiệu điện thế,\Ntức là điện áp xung quanh Dialogue: 0,0:14:51.24,0:14:54.24,Default,,0000,0000,0000,,bất kỳ mạch kín nào trong\Nmạch, thì nó luôn bằng 0. Dialogue: 0,0:14:54.24,0:14:56.46,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, nếu bạn cộng tất cả các điện áp gặp phải Dialogue: 0,0:14:56.46,0:14:58.19,Default,,0000,0000,0000,,trên một mạch kín trong mạch, Dialogue: 0,0:14:58.19,0:14:59.77,Default,,0000,0000,0000,,thì nó luôn bằng 0. Dialogue: 0,0:14:59.77,0:15:02.27,Default,,0000,0000,0000,,Điều này chỉ là kết quả \Ncủa bảo toàn năng lượng. Dialogue: 0,0:15:02.27,0:15:04.41,Default,,0000,0000,0000,,Các electron sẽ nhận được năng lượng khi chúng chảy qua pin Dialogue: 0,0:15:04.41,0:15:06.41,Default,,0000,0000,0000,,và chúng sẽ mất năng lượng Dialogue: 0,0:15:06.41,0:15:08.40,Default,,0000,0000,0000,,mỗi khi chúng chảy qua điện trở, Dialogue: 0,0:15:08.40,0:15:09.92,Default,,0000,0000,0000,,nhưng tổng lượng năng lượng chúng nhận được từ pin Dialogue: 0,0:15:09.92,0:15:12.44,Default,,0000,0000,0000,,phải bằng tổng lượng năng lượng chúng mất Dialogue: 0,0:15:12.44,0:15:14.96,Default,,0000,0000,0000,,do các điện trở. Dialogue: 0,0:15:14.96,0:15:17.34,Default,,0000,0000,0000,,Nói cách khác, nếu chúng ta \Nxét một mạch điện Dialogue: 0,0:15:17.34,0:15:19.76,Default,,0000,0000,0000,,phức tạp có pin và ba điện trở, Dialogue: 0,0:15:19.76,0:15:23.12,Default,,0000,0000,0000,,thì tổng dòng điện đi vào một nút nối I1, Dialogue: 0,0:15:23.12,0:15:25.06,Default,,0000,0000,0000,,phải bằng tổng dòng điện Dialogue: 0,0:15:25.06,0:15:28.29,Default,,0000,0000,0000,,đi ra khỏi nút nối đó, 12 và 13. Dialogue: 0,0:15:28.29,0:15:30.95,Default,,0000,0000,0000,,Vì không có điện tích nào \Nđược tạo ra hoặc bị phá hủy. Dialogue: 0,0:15:30.95,0:15:32.99,Default,,0000,0000,0000,,Điều đó có nghĩa là khi hai dòng điện này kết hợp lại, Dialogue: 0,0:15:32.99,0:15:34.48,Default,,0000,0000,0000,,tổng dòng điện chảy ra Dialogue: 0,0:15:34.48,0:15:37.19,Default,,0000,0000,0000,,khỏi phần đó sẽ lại là I1. Dialogue: 0,0:15:37.19,0:15:39.99,Default,,0000,0000,0000,,Và nếu chúng ta đi theo \Nmột mạch kín qua mạch này, Dialogue: 0,0:15:39.99,0:15:42.37,Default,,0000,0000,0000,,thì tổng của tất cả các\Nđiện áp xung quanh Dialogue: 0,0:15:42.37,0:15:45.92,Default,,0000,0000,0000,,mạch đó phải bằng 0,\Ntức là điện áp của pin Dialogue: 0,0:15:45.92,0:15:48.94,Default,,0000,0000,0000,,trừ đi sụt áp trên điện trở thứ nhất, Dialogue: 0,0:15:48.94,0:15:51.78,Default,,0000,0000,0000,,trừ đi sụt áp trên điện trở thứ hai Dialogue: 0,0:15:51.78,0:15:53.48,Default,,0000,0000,0000,,phải bằng 0. Dialogue: 0,0:15:53.48,0:15:54.89,Default,,0000,0000,0000,,Vậy một bài toán ví dụ liên quan đến Dialogue: 0,0:15:54.89,0:15:56.50,Default,,0000,0000,0000,,Định luật Kirchhoff trông như thế nào? Dialogue: 0,0:15:56.50,0:15:58.51,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử chúng ta có mạch điện bên dưới Dialogue: 0,0:15:58.51,0:16:01.70,Default,,0000,0000,0000,,và chúng ta muốn xác định \Nđiện áp trên điện trở 6 Ôm Dialogue: 0,0:16:01.70,0:16:03.41,Default,,0000,0000,0000,,Để làm điều này, chúng ta có thể sử dụng định luật Loop, Dialogue: 0,0:16:03.41,0:16:05.63,Default,,0000,0000,0000,,tsẽ bắt đầu từ phía sau pin, và đi qua điện trở Dialogue: 0,0:16:05.63,0:16:08.39,Default,,0000,0000,0000,,mà tôi muốn xác định điện áp trên đó. Dialogue: 0,0:16:08.39,0:16:10.93,Default,,0000,0000,0000,,Tôi sẽ cộng tất cả các \Nđiện áp trên mạch kín đó Dialogue: 0,0:16:10.93,0:16:12.36,Default,,0000,0000,0000,,và đặt nó bằng 0. Dialogue: 0,0:16:12.36,0:16:13.56,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, điện áp trên pin Dialogue: 0,0:16:13.56,0:16:15.70,Default,,0000,0000,0000,,sẽ là 24 vôn, Dialogue: 0,0:16:15.70,0:16:18.28,Default,,0000,0000,0000,,trừ đi điện áp trên điện trở 6 Ôm, Dialogue: 0,0:16:18.28,0:16:19.74,Default,,0000,0000,0000,,và sau đó trừ đi điện áp Dialogue: 0,0:16:19.74,0:16:22.22,Default,,0000,0000,0000,,trên điện trở 8 Ôm phải bằng 0. Dialogue: 0,0:16:22.22,0:16:24.68,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng chúng ta được cung cấp giá trị của dòng điện này, Dialogue: 0,0:16:24.68,0:16:26.71,Default,,0000,0000,0000,,vì vậy chúng ta biết rằng 2 Ampe chạy qua điện trở 8 Ôm, Dialogue: 0,0:16:26.71,0:16:27.85,Default,,0000,0000,0000,,và bạn luôn có thể xác định Dialogue: 0,0:16:27.85,0:16:29.94,Default,,0000,0000,0000,,hiệu điện thế giữa hai đầu \Nbằng định luật Ôm Dialogue: 0,0:16:29.94,0:16:31.87,Default,,0000,0000,0000,,điện áp trên điện trở 8 Ôm Dialogue: 0,0:16:31.87,0:16:33.87,Default,,0000,0000,0000,,sẽ bằng 2 Ampe, tức làdòng điện chạy qua Dialogue: 0,0:16:33.87,0:16:35.44,Default,,0000,0000,0000,,điện trở 8 Ôm, Dialogue: 0,0:16:35.44,0:16:39.13,Default,,0000,0000,0000,,nhân với 8 Ôm, và chúng \Nta thu được 16 vôn. Dialogue: 0,0:16:39.13,0:16:41.84,Default,,0000,0000,0000,,Thay giá trị này vào đây, Dialogue: 0,0:16:41.84,0:16:45.69,Default,,0000,0000,0000,,tôi có 24 vôn trừ đi điện\Náp trên điện trở 6 Ôm, Dialogue: 0,0:16:45.69,0:16:48.39,Default,,0000,0000,0000,,trừ đi 16, phải bằng 0. Dialogue: 0,0:16:48.39,0:16:49.58,Default,,0000,0000,0000,,Và nếu tôi giải phương trình này Dialogue: 0,0:16:49.58,0:16:52.25,Default,,0000,0000,0000,,để tìm điện áp trên điện trở 6 Ôm Dialogue: 0,0:16:52.25,0:16:54.87,Default,,0000,0000,0000,,tôi sẽ nhận được 24 vôn\Ntrừ đi 16 vôn, bằng 8 vôn. Dialogue: 0,0:16:54.87,0:16:56.72,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, điện áp trên điện trở 6 Ôm Dialogue: 0,0:16:56.72,0:16:58.31,Default,,0000,0000,0000,,sẽ là 8 vôn. Dialogue: 0,0:16:58.31,0:17:01.39,Default,,0000,0000,0000,,Lưu ý, vì điện trở 12 Ôm và điện trở 6 Ôm Dialogue: 0,0:17:01.39,0:17:04.10,Default,,0000,0000,0000,,được mắc song song, nên\Nđiện áp trên điện trở 12 Ôm Dialogue: 0,0:17:04.10,0:17:07.08,Default,,0000,0000,0000,,ũng sẽ là 8 volt, vì điện áp trên Dialogue: 0,0:17:07.08,0:17:11.63,Default,,0000,0000,0000,,bất kỳ hai linh kiện nào được\Nmắc song song đều phải giống nhau. Dialogue: 0,0:17:11.63,0:17:13.55,Default,,0000,0000,0000,,Vôn kế là thiết bị được sử dụng để Dialogue: 0,0:17:13.55,0:17:16.40,Default,,0000,0000,0000,,đo điện áp giữa hai điểm trong mạch. Dialogue: 0,0:17:16.40,0:17:18.11,Default,,0000,0000,0000,,Khi kết nối vôn kế, bạn phải Dialogue: 0,0:17:18.11,0:17:20.58,Default,,0000,0000,0000,,kết nối nó song song giữa hai điểm Dialogue: 0,0:17:20.58,0:17:22.60,Default,,0000,0000,0000,,mà bạn muốn đo điện áp trên đó. Dialogue: 0,0:17:22.60,0:17:24.02,Default,,0000,0000,0000,,Nói cách khác, để xác định điện áp Dialogue: 0,0:17:24.02,0:17:26.39,Default,,0000,0000,0000,,giữa điểm này và \Nđiểm này (điện áp trên R3) Dialogue: 0,0:17:26.39,0:17:29.24,Default,,0000,0000,0000,,bạn sẽ kết nối vôn kế Dialogue: 0,0:17:29.24,0:17:31.46,Default,,0000,0000,0000,,song song với R3. Dialogue: 0,0:17:31.46,0:17:33.35,Default,,0000,0000,0000,,Ampe kế là thiết bị được sử dụng để đo Dialogue: 0,0:17:33.35,0:17:34.91,Default,,0000,0000,0000,,dòng điện chạy qua Dialogue: 0,0:17:34.91,0:17:36.78,Default,,0000,0000,0000,,một điểm trong mạch, và ampe kế Dialogue: 0,0:17:36.78,0:17:39.60,Default,,0000,0000,0000,,phải được mắc nối tiếp với phần tử mạch Dialogue: 0,0:17:39.60,0:17:41.37,Default,,0000,0000,0000,,mà bạn muốn đo dòng điện chạy qua. Dialogue: 0,0:17:41.37,0:17:43.26,Default,,0000,0000,0000,,Nói cách khác, nếu chúng ta muốn xác định dòng điện Dialogue: 0,0:17:43.26,0:17:47.27,Default,,0000,0000,0000,,chạy qua R1, chúng ta sẽ mắc \Nampe kế nối tiếp với R1. Dialogue: 0,0:17:47.27,0:17:49.88,Default,,0000,0000,0000,,Lưu ý rằng để các thiết bị \Nđiện này hoạt động tốt, Dialogue: 0,0:17:49.88,0:17:53.18,Default,,0000,0000,0000,,ampe kế phải có điện trở trong gần bằng 0, Dialogue: 0,0:17:53.18,0:17:55.41,Default,,0000,0000,0000,,do đó không ảnh hưởng đến dòng điện Dialogue: 0,0:17:55.41,0:17:57.48,Default,,0000,0000,0000,,hạy qua mạch, và vôn kế phải có điện trở Dialogue: 0,0:17:57.48,0:18:00.44,Default,,0000,0000,0000,,gần như vô hạn, để nó không hút bất kỳ Dialogue: 0,0:18:00.44,0:18:02.67,Default,,0000,0000,0000,,dòng điện nào từ điện trở. Dialogue: 0,0:18:02.67,0:18:04.97,Default,,0000,0000,0000,,Trong thực tế, ampe kế có\Nđiện trở trong rất nhỏ Dialogue: 0,0:18:04.97,0:18:07.15,Default,,0000,0000,0000,,nhưng không bằng 0, Dialogue: 0,0:18:07.15,0:18:08.46,Default,,0000,0000,0000,,và vôn kế có điện trở trong rất cao, Dialogue: 0,0:18:08.46,0:18:10.65,Default,,0000,0000,0000,,nhưng không bằng vô hạn. Dialogue: 0,0:18:10.65,0:18:12.11,Default,,0000,0000,0000,,Vậy một bài toán ví dụ liên quan đến Dialogue: 0,0:18:12.11,0:18:14.11,Default,,0000,0000,0000,,vôn kế và ampe kế trông như thế nào? Dialogue: 0,0:18:14.11,0:18:15.86,Default,,0000,0000,0000,,Giả sử chúng ta có mạch điện được hiển thị bên dưới, Dialogue: 0,0:18:15.86,0:18:18.56,Default,,0000,0000,0000,,và các vòng tròn được đánh số này đại diện cho các vị trí Dialogue: 0,0:18:18.56,0:18:21.17,Default,,0000,0000,0000,,có thể mà chúng ta có thể cắm vôn kế Dialogue: 0,0:18:21.17,0:18:23.16,Default,,0000,0000,0000,,để đo điện áp trên điện trở 8 Ôm. Dialogue: 0,0:18:23.16,0:18:25.38,Default,,0000,0000,0000,,Vôn kế nào trong hai vôn kế này Dialogue: 0,0:18:25.38,0:18:28.08,Default,,0000,0000,0000,,sẽ đo chính xác điện áp \Ntrên điện trở 8 Ôm? Dialogue: 0,0:18:28.08,0:18:30.12,Default,,0000,0000,0000,,Và bạn phải cẩn thận, một số bài toán AP Dialogue: 0,0:18:30.12,0:18:31.84,Default,,0000,0000,0000,,sẽ yêu cầu bạn chọn hai câu trả lời Dialogue: 0,0:18:31.84,0:18:33.84,Default,,0000,0000,0000,,đúng cho dạng lựa chọn kép, Dialogue: 0,0:18:33.84,0:18:36.51,Default,,0000,0000,0000,,vì vậy hãy chắc chắn đọc kỹ hướng dẫn. Dialogue: 0,0:18:36.51,0:18:38.23,Default,,0000,0000,0000,,Vôn kế số bốn là một lựa chọn tồi tệ, Dialogue: 0,0:18:38.23,0:18:40.37,Default,,0000,0000,0000,,bạn không bao giờ được mắc vôn kế nối tiếp Dialogue: 0,0:18:40.37,0:18:42.33,Default,,0000,0000,0000,,với phần tử mạch mà bạn đang cố gắng Dialogue: 0,0:18:42.33,0:18:44.38,Default,,0000,0000,0000,,đo điện áp trên đó, và vôn kế số một Dialogue: 0,0:18:44.38,0:18:46.52,Default,,0000,0000,0000,,thực sự không đo được gì, vì nó đang đo Dialogue: 0,0:18:46.52,0:18:48.99,Default,,0000,0000,0000,,điện áp giữa hai điểm trong một dây dẫn Dialogue: 0,0:18:48.99,0:18:51.21,Default,,0000,0000,0000,,không có gì ở giữa dây dẫn đó. Dialogue: 0,0:18:51.21,0:18:52.95,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, điện áp được đo bởi vôn kế một Dialogue: 0,0:18:52.95,0:18:56.03,Default,,0000,0000,0000,,sẽ chỉ bằng 0, vì điện áp trên một dây dẫn Dialogue: 0,0:18:56.03,0:18:59.41,Default,,0000,0000,0000,,có điện trở bằng 0 sẽ \Nchỉ cho bạn bằng 0 vôn. Dialogue: 0,0:18:59.41,0:19:01.63,Default,,0000,0000,0000,,Các lựa chọn chính xác \Nsẽ là vôn kế số hai, Dialogue: 0,0:19:01.63,0:19:04.74,Default,,0000,0000,0000,,đo điện áp trên điện trở 8 Ôm, Dialogue: 0,0:19:04.74,0:19:06.43,Default,,0000,0000,0000,,và vôn kế số ba, cũng cung cấp Dialogue: 0,0:19:06.43,0:19:08.30,Default,,0000,0000,0000,,cho bạn phép đo tương đương điện áp Dialogue: 0,0:19:08.30,0:19:10.87,Default,,0000,0000,0000,,trên điện trở 8 Ôm.