[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:07.28,0:00:10.73,Default,,0000,0000,0000,,Voi là một loài có kích thước khổng lồ, Dialogue: 0,0:00:10.73,0:00:16.45,Default,,0000,0000,0000,,vì vậy nó có khoảng hơn\N1,000 tỉ tỉ tế bào nhỏ xíu, Dialogue: 0,0:00:16.45,0:00:18.76,Default,,0000,0000,0000,,và trong thế giới nhỏ bé ấy, Dialogue: 0,0:00:18.76,0:00:21.97,Default,,0000,0000,0000,,có hơn hàng triệu loại sinh vật đơn bào Dialogue: 0,0:00:21.97,0:00:25.48,Default,,0000,0000,0000,,nhưng có rất ít loài ta có thể\Nnhìn thấy bằng mắt thường. Dialogue: 0,0:00:25.48,0:00:26.58,Default,,0000,0000,0000,,Tại sao lại như vậy? Dialogue: 0,0:00:26.58,0:00:28.87,Default,,0000,0000,0000,,Tại sao ta lại không có\Nnhững con voi đơn bào, Dialogue: 0,0:00:28.87,0:00:29.100,Default,,0000,0000,0000,,hay cá voi đơn bào, Dialogue: 0,0:00:29.100,0:00:31.66,Default,,0000,0000,0000,,hay gấu nâu đơn bào? Dialogue: 0,0:00:31.66,0:00:34.93,Default,,0000,0000,0000,,Để tìm câu trả lời, chúng ta phải\Nđi sâu vào lòng tế bào. Dialogue: 0,0:00:34.93,0:00:37.99,Default,,0000,0000,0000,,Đây là nơi hầu hết các chức năng\Ncủa tế bào được thực hiện, Dialogue: 0,0:00:37.99,0:00:40.25,Default,,0000,0000,0000,,đóng kín bởi màng tế bào Dialogue: 0,0:00:40.25,0:00:43.88,Default,,0000,0000,0000,,có nhiệm vụ như 1 cánh cửa ngăn cách\Nbên trong và bên ngoài tế bào. Dialogue: 0,0:00:43.88,0:00:46.04,Default,,0000,0000,0000,,Bất kì chất nào tế bào cần sử dụng, Dialogue: 0,0:00:46.04,0:00:48.74,Default,,0000,0000,0000,,hay các chất thải cần loại bỏ, Dialogue: 0,0:00:48.74,0:00:51.50,Default,,0000,0000,0000,,đầu tiên phải đi qua được màng tế bào. Dialogue: 0,0:00:51.50,0:00:54.48,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng có 1 sự bất hợp lý sinh học\Nở cơ chế này. Dialogue: 0,0:00:54.48,0:00:58.48,Default,,0000,0000,0000,,Bề mặt tế bào và thể tích đều tăng\Nnhưng không cùng một mức. Dialogue: 0,0:00:58.48,0:01:00.72,Default,,0000,0000,0000,,Tế bào có rất nhiều hình dạng, Dialogue: 0,0:01:00.72,0:01:05.43,Default,,0000,0000,0000,,nhưng cứ nghĩ nó như khối lập phương sẽ\Nlàm cho phương trình này dễ tính toán hơn. Dialogue: 0,0:01:05.43,0:01:07.04,Default,,0000,0000,0000,,1 khối lập phương có 6 mặt. Dialogue: 0,0:01:07.04,0:01:11.54,Default,,0000,0000,0000,,Nó đại diện cho màng tế bào\Nvà tạo nên bề mặt tế bào. Dialogue: 0,0:01:11.54,0:01:14.64,Default,,0000,0000,0000,,1 khối lập phương có cạnh 1 micromet, Dialogue: 0,0:01:14.64,0:01:16.76,Default,,0000,0000,0000,,đó là 1 phần triệu mét, Dialogue: 0,0:01:16.76,0:01:21.14,Default,,0000,0000,0000,,sẽ có tổng diện tích bề mặt\Nlà 6 micromet vuông. Dialogue: 0,0:01:21.14,0:01:24.07,Default,,0000,0000,0000,,Và thể tích là 1 micromet khối. Dialogue: 0,0:01:24.07,0:01:26.17,Default,,0000,0000,0000,,Nó sẽ cho ta 6 đơn vị diện tích bề mặt Dialogue: 0,0:01:26.17,0:01:28.60,Default,,0000,0000,0000,,cho mỗi đơn vị thể tích, Dialogue: 0,0:01:28.60,0:01:30.79,Default,,0000,0000,0000,,tỉ lệ 6:1. Dialogue: 0,0:01:30.79,0:01:35.15,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng mọi thứ thay đổi đáng kể nếu \Nta làm khối lập phương này lớn hơn 10 lần, Dialogue: 0,0:01:35.15,0:01:38.09,Default,,0000,0000,0000,,tăng lên 10 micromet mỗi cạnh. Dialogue: 0,0:01:38.09,0:01:41.97,Default,,0000,0000,0000,,Tế bào này sẽ có\Ndiện tích bề mặt là 600 micromet vuông Dialogue: 0,0:01:41.97,0:01:45.54,Default,,0000,0000,0000,,và thể tích là 1000 micromet khối, Dialogue: 0,0:01:45.54,0:01:48.46,Default,,0000,0000,0000,,tỉ lệ chỉ 0.6:1 Dialogue: 0,0:01:48.46,0:01:53.39,Default,,0000,0000,0000,,Nó nhỏ hơn cả 1 đơn vị diện tích bề mặt\Nđể bao phủ 1 đơn vị thể tích. Dialogue: 0,0:01:53.39,0:01:58.37,Default,,0000,0000,0000,,Khi nó lớn lên, thể tích của nó\Ntăng nhanh hơn diện tích bề mặt. Dialogue: 0,0:01:58.37,0:02:02.13,Default,,0000,0000,0000,,Các chất bên trong sẽ có\Nxu hướng tràn ra ngoài màng, Dialogue: 0,0:02:02.13,0:02:08.09,Default,,0000,0000,0000,,để lại 1 diện tích bề mặt rất nhỏ\Ncho các chất đi ra đi vào tế bào. Dialogue: 0,0:02:08.09,0:02:13.90,Default,,0000,0000,0000,,Một tế bào lớn sẽ trữ lại các chất\Nđộc hại, cuối cùng sẽ chết và tan rã. Dialogue: 0,0:02:13.90,0:02:18.04,Default,,0000,0000,0000,,Có một lợi ích khi có\Nmột tập hợp các đám tế bào nhỏ. Dialogue: 0,0:02:18.04,0:02:22.77,Default,,0000,0000,0000,,Nó sẽ không ảnh hưởng lớn nếu 1 tế bào\Nbị thủng, nhiễm bệnh hay phá hủy. Dialogue: 0,0:02:22.77,0:02:26.32,Default,,0000,0000,0000,,Hiện nay, có vài tế bào lớn là ngoại lệ Dialogue: 0,0:02:26.32,0:02:28.87,Default,,0000,0000,0000,,đã tìm được cách ăn gian cả hệ thống, Dialogue: 0,0:02:28.87,0:02:30.89,Default,,0000,0000,0000,,như tế bào dài nhất cơ thể, Dialogue: 0,0:02:30.89,0:02:35.09,Default,,0000,0000,0000,,tế bào thần kinh (nơ-ron),\Nvươn dài từ tủy sống tới bàn chân. Dialogue: 0,0:02:35.09,0:02:37.62,Default,,0000,0000,0000,,Để thích hợp với độ dài đó, nó rất mỏng, Dialogue: 0,0:02:37.62,0:02:40.02,Default,,0000,0000,0000,,chỉ vài micromet đường kính. Dialogue: 0,0:02:40.02,0:02:43.62,Default,,0000,0000,0000,,Một ví dụ khác có thể tìm thấy\Ntrong ruột non của bạn, Dialogue: 0,0:02:43.62,0:02:47.45,Default,,0000,0000,0000,,nơi mà cấu trúc gọi là\Nnhung mao đội cao lên như ngón tay. Dialogue: 0,0:02:47.45,0:02:51.86,Default,,0000,0000,0000,,Mỗi nhung mao được tạo bởi các tế bào mà \Nmàng được xếp nếp nhiều Dialogue: 0,0:02:51.86,0:02:56.51,Default,,0000,0000,0000,,có nhiều bơm nhỏ gọi là vi nhung mao\Nđể tăng diện tích bề mặt. Dialogue: 0,0:02:56.51,0:02:59.69,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng sinh vật đơn bào thì sao? Dialogue: 0,0:02:59.69,0:03:05.45,Default,,0000,0000,0000,,Caulerpa taxifolia, 1 loại tảo xanh có thể\Nđạt tới chiều dài 30 cm Dialogue: 0,0:03:05.45,0:03:10.00,Default,,0000,0000,0000,,được tin rằng là sinh vật đơn bào\Ndài nhất trên thế giới Dialogue: 0,0:03:10.00,0:03:12.82,Default,,0000,0000,0000,,vì cách gian lận sinh học độc đáo của nó. Dialogue: 0,0:03:12.82,0:03:16.22,Default,,0000,0000,0000,,Diện tích bề mặt của nó được tăng cường\Nbởi cấu trúc giống cây dương xỉ. Dialogue: 0,0:03:16.22,0:03:20.51,Default,,0000,0000,0000,,Nó quang hợp để tự tổng hợp\Ncác phân tử thức ăn cho chính mình Dialogue: 0,0:03:20.51,0:03:22.67,Default,,0000,0000,0000,,và nó là một kiểu tập đoàn đa bào. Dialogue: 0,0:03:22.67,0:03:26.17,Default,,0000,0000,0000,,Điều đó có nghĩa là nó là 1 tế bào đơn lẻ\Nnhưng có nhiều nhân, Dialogue: 0,0:03:26.17,0:03:31.47,Default,,0000,0000,0000,,khiến nó giống một sinh vật đa bào\Nkhông có sự ngăn cách giữa các tế bào. Dialogue: 0,0:03:31.47,0:03:35.16,Default,,0000,0000,0000,,Tuy nhiên ngay cả những sinh vật đơn bào\Nlớn nhất cũng có giới hạn, Dialogue: 0,0:03:35.16,0:03:40.06,Default,,0000,0000,0000,,chúng không thể phát triển tới kích thước\Nkhổng lồ của voi, cá voi hay gấu. Dialogue: 0,0:03:40.06,0:03:44.32,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng bên trong mỗi loài sinh vật lớn\Nlà cả tỉ tỉ tế bào nhỏ xíu Dialogue: 0,0:03:44.32,0:03:47.15,Default,,0000,0000,0000,,đều khăng khăng một mực\Ngiữ lấy chức trách của mình Dialogue: 0,0:03:47.15,0:03:50.25,Default,,0000,0000,0000,,để giữ cho những kẻ khổng lồ\Ntrên Trái Đất đi lại ì ạch.