0:00:00.240,0:00:02.540 0:00:03.021,0:00:06.141 Bạn hiểu gì về cụm từ "biến đổi khí hậu"? 0:00:06.141,0:00:09.931 Khả năng cao là bạn sẽ nghĩ đến[br]thảm họa thiên nhiên ở phương xa nào đó, 0:00:09.931,0:00:12.761 nhưng biến đổi khí hậu còn [br]gây ra ảnh hưởng đến con người 0:00:12.761,0:00:16.711 ở khắp nơi trên toàn thế giới, bao gồm [br]nơi bạn đang ở và nơi tôi đang sống. 0:00:16.861,0:00:19.971 Nó tác động đến những người và những nơi[br]mà ta thấy hằng ngày, 0:00:19.971,0:00:23.431 và nó sẽ tác động lên một vài cá nhân[br]trong chúng ta hơn bất kì thứ gì. 0:00:23.431,0:00:28.411 (nhạc nền) 0:00:28.411,0:00:32.320 Mùa bão Đại Tây Dương năm 2017 là một [br]trong những mùa bão hoạt động mạnh nhất 0:00:32.320,0:00:36.032 trong lịch sử, với 17 cơn bão được đặt tên[br]và 10 cơn bão nhiệt đới. 0:00:36.032,0:00:39.819 6 cơn bão nhiệt đới trong đó có sức gió[br]lên tới 110 dặm/giờ, 0:00:39.819,0:00:41.484 và mặc dù thật khó để xác định được 0:00:41.484,0:00:44.255 hiện tượng thời tiết nào là hệ quả [br]của biến đổi khí hậu, 0:00:44.255,0:00:47.298 ta hoàn toàn biết nó sẽ khiến[br]môi trường trở nên khắc nghiệt hơn. 0:00:47.298,0:00:50.662 Ta đang chiêm ngưỡng viễn cảnh tương lai[br]của thành phố Cape, Nam Phi. 0:00:50.662,0:00:53.758 Ở đó, một trận hạn hán đã vắt kiệt[br]những hồ chứa nước địa phương, 0:00:53.758,0:00:57.760 dẫn đến sự thiếu nước do thành phố chuẩn[br]bị nước trong ngày khi nước từ vòi dần cạn 0:00:57.760,0:01:01.199 Và khi bạn kết hợp một cộng đồng đang đối[br]mặt với những sự chênh lệch này 0:01:01.199,0:01:04.169 cùng thời tiết cực đoan do biến đổi[br]khí hậu gây ra, 0:01:04.259,0:01:07.409 những cộng đồng đó có thể sẽ khó khăn hơn[br]trong công cuộc phục hồi. 0:01:07.409,0:01:09.220 Không phải cộng đồng nào cũng trải qua 0:01:09.220,0:01:11.442 những biến đổi khí hậu này[br]một cách giống nhau. 0:01:11.442,0:01:14.299 Một vài cộng đồng có nhiều tài nguyên,[br]cơ sở hạ tầng tốt hơn 0:01:14.299,0:01:16.860 hoặc vốn chính trị phong phú hơn các[br]cộng đồng khác. 0:01:16.860,0:01:19.590 Có một khái niệm có thể giải quyết [br]sự bất bình đẳng trên. 0:01:19.590,0:01:21.900 Nó được gọi là "công lí môi trường". 0:01:22.070,0:01:23.371 Và ý tưởng này khá dễ hiểu. 0:01:23.491,0:01:25.731 Các cộng đồng không nên [br]bị buộc phải chịu đựng 0:01:25.731,0:01:27.710 những hậu quả bất cân đối của môi trường, 0:01:27.710,0:01:30.870 hoặc xử lí sự ô nhiễm nhiều hơn những cộng[br]đồng khác vì họ thuộc về 0:01:30.870,0:01:33.889 một chủng tộc cụ thể, có nguồn gốc[br]quốc gia hoặc khung thu nhập. 0:01:33.889,0:01:37.129 Người dân sống ở nước giàu thường nghĩ[br]những vấn đề này ở nơi rất xa. 0:01:38.240,0:01:40.894 Nhưng ngay cả ở một nơi như Mĩ,[br]nơi ta thường nghĩ rằng 0:01:40.894,0:01:43.594 ta đang dẫn đầu trong việc[br]bảo vệ người dân, 0:01:43.594,0:01:45.470 việc thực thi vẫn tồn tại khiếm khuyết. 0:01:45.470,0:01:48.140 Ta vẫn có thể tìm thấy rất nhiều sự[br]chênh lệch môi trường 0:01:48.140,0:01:49.479 ngay ở sân sau nhà chúng ta. 0:01:49.479,0:01:51.672 Khi thành phố Miami dọn dẹp sau[br]trận bão Maria, 0:01:51.672,0:01:54.240 chính quyền đã xả đống đổ nát[br]ở gần một khu dân sinh có 0:01:54.240,0:01:56.340 nhiều người dân nghèo và người da màu. 0:01:56.390,0:01:58.721 Chắc chắn gần đến nỗi có thể[br]thấy và ngửi được nó. 0:01:58.721,0:02:03.190 Và ở Houston, những người dân mà không có[br]điều kiện hoặc không sơ tán được 0:02:03.190,0:02:05.520 trước khi có bão Harvey đã[br]không còn cách nào khác 0:02:05.520,0:02:07.431 ngoài việc ở lại lúc thành phố đang lụt. 0:02:07.431,0:02:09.809 Puerto Rico từng đối mặt với việc[br]hao hụt ngân sách 0:02:09.809,0:02:11.810 và cơ sở hạ tầng thiếu thốn hàng thập kỉ. 0:02:11.810,0:02:12.879 Và sau nhiều cơn bão, 0:02:12.969,0:02:16.010 những người dân ở đó gặp khó khăn[br]trong việc kiếm nước uống sạch, 0:02:16.010,0:02:19.710 và phần lớn các nơi trên đảo không có điện[br]trong nhiều tháng. 0:02:19.710,0:02:22.420 Nó không chỉ là vấn đề gây khó khăn[br]cho vùng riêng lẻ nữa. 0:02:22.420,0:02:26.070 Ở nhiều nơi, ngày trước đã nóng[br]nay còn nóng hơn, 0:02:26.100,0:02:27.480 và có rất nhiều ngày như thế. 0:02:27.480,0:02:30.830 Nhiệt độ này có thể gây chết người với[br]những nhà không có máy lạnh. 0:02:31.180,0:02:35.120 Ví dụ, chỉ số nóng bức trong[br]nhà công vụ ở Harlem 0:02:35.250,0:02:39.139 luôn ở mức nguy hiểm suốt đêm,[br]ngay cả khi nhiệt độ đã hạ ở bên ngoài. 0:02:39.139,0:02:42.449 Và bởi biến đổi khí hậu làm[br]nhiệt độ tăng lên, 0:02:42.529,0:02:45.910 Những điểm bất thường trong hệ thống[br]như vậy sẽ trở nên rõ rệt hơn. 0:02:46.110,0:02:49.870 Không phải là do Mĩ chưa từng cố gắng để[br]xử lí những vấn đề này trước đây. 0:02:51.090,0:02:54.980 Cuộc đấu tranh giành công lí môi trường[br]ở Mĩ nổi lên từ năm 1982 0:02:54.980,0:02:57.410 ở quận Warren, Bắc Carolina, 0:02:57.410,0:03:00.290 khi người dân tụ tập biểu tình quy mô lớn[br]chống lại kế hoạch 0:03:00.290,0:03:02.973 để đưa đất bị ô nhiễm về bãi thải gần đó. 0:03:03.513,0:03:06.631 Cục Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ, hay EPA, 0:03:06.751,0:03:09.090 đã tìm ra các bãi thải tương tự ở[br]miền Nam nước Mĩ 0:03:09.090,0:03:12.203 đều tập trung ở khu dân cư da đen và [br]có thu nhập thấp. 0:03:12.533,0:03:16.491 Vài năm sau, một báo cáo đã chỉ ra[br]đây là tình trạng chung trên cả nước. 0:03:16.861,0:03:19.090 0:03:19.090,0:03:19.340 0:03:19.340,0:03:19.590 0:03:19.590,0:03:20.540 0:03:20.540,0:03:20.790 0:03:20.790,0:03:21.040 0:03:21.040,0:03:21.290 0:03:21.290,0:03:21.540 0:03:21.540,0:03:23.090 0:03:23.090,0:03:26.720 0:03:26.720,0:03:30.610 0:03:30.610,0:03:33.220 0:03:33.220,0:03:37.590 0:03:37.590,0:03:39.940 0:03:39.940,0:03:41.480 0:03:41.480,0:03:43.910 0:03:43.910,0:03:46.400 0:03:46.400,0:03:48.890 0:03:48.890,0:03:50.989 0:03:50.989,0:03:53.672 0:03:53.672,0:03:55.560 0:03:55.560,0:03:57.950 0:03:57.950,0:04:00.200 0:04:00.200,0:04:02.300 0:04:02.300,0:04:05.240 0:04:05.240,0:04:08.120 0:04:08.120,0:04:10.070 0:04:10.070,0:04:13.250 0:04:13.250,0:04:15.469 0:04:15.469,0:04:17.140 0:04:17.140,0:04:19.449 0:04:19.449,0:04:21.074 0:04:21.074,0:04:22.210 0:04:22.210,0:04:24.990 0:04:24.990,0:04:27.470 0:04:27.470,0:04:31.199 0:04:31.199,0:04:34.147 0:04:34.147,0:04:35.680 0:04:35.680,0:04:39.407 0:04:39.897,0:04:41.540 0:04:41.540,0:04:45.967 0:04:45.967,0:04:48.317 0:04:48.317,0:04:50.659 0:04:51.449,0:04:53.099 0:04:53.099,0:04:56.196 0:04:56.196,0:04:58.446 0:04:58.446,0:05:01.510 0:05:01.510,0:05:04.089 0:05:04.089,0:05:05.966 0:05:05.966,0:05:09.818