0:00:01.190,0:00:05.718 Tôi xin giới thiệu một lĩnh vực[br]khoa học nổi bật, 0:00:05.742,0:00:09.685 chỉ mới hình thành ở mức độ lý thuyết[br]nhưng vô cùng gây phấn khích, 0:00:09.709,0:00:12.338 và chắc chắn là một[br]lĩnh vực đang lớn mạnh rất nhanh. 0:00:13.448,0:00:17.496 Đó là sinh học lượng tử[br]với câu hỏi rất đơn giản : 0:00:17.520,0:00:18.870 Có phải cơ học lượng tử -- 0:00:18.894,0:00:22.196 một lý thuyết kỳ dị, tuyệt vời[br]và mạnh mẽ 0:00:22.220,0:00:24.908 về thế giới bên trong của[br]nguyên tử và phân tử 0:00:24.932,0:00:28.420 trở thành nền móng cho[br]vật lý và hóa học hiện đại -- 0:00:28.444,0:00:31.856 cũng giữ vai trò bên trong tế bào sống? 0:00:31.880,0:00:35.959 Nói cách khác: có phải có những quy[br]trình, cơ chế, hiện tượng 0:00:35.983,0:00:39.971 trong các tổ chức sống[br]có thể được giải thích 0:00:39.995,0:00:42.738 với sự giúp đỡ của[br]cơ học lượng tử? 0:00:43.546,0:00:45.183 Nay, sinh lượng tử không còn mới; 0:00:45.207,0:00:47.608 nó đã có từ đầu thập niên 1930. 0:00:47.928,0:00:51.643 Nhưng chỉ khoảng thập niên trước hay[br]gần đó mới có thử nghiệm nghiêm túc-- 0:00:51.667,0:00:55.131 trong các phòng thí nghiệm hóa sinh,[br]dùng quang phổ-- 0:00:55.155,0:01:02.018 các thí nghiệm này cho bằng chứng[br]rõ ràng rằng có những cơ chế đặc biệt 0:01:02.042,0:01:04.553 cần sự giải thích nhờ vào cơ học lượng tử. 0:01:05.674,0:01:09.003 Ngành sinh lượng tử quy tụ các nhà[br]vật lý lượng tử, sinh học, 0:01:09.027,0:01:12.668 sinh học phân tử --[br]đó là một lĩnh vực đa chuyên môn. 0:01:12.692,0:01:16.621 Chuyên môn của tôi là vật lý lượng tử,[br]và tôi là nhà vật lý hạt nhân. 0:01:16.645,0:01:18.910 Tôi đã trải qua hơn 3 thập kỷ 0:01:18.934,0:01:21.863 để nghiên cứu về cơ học lượng tử. 0:01:21.887,0:01:24.380 Một trong những ông tổ [br]cơ học lượng tử, Neils Bohr, 0:01:24.404,0:01:27.754 nói : nếu bạn không ngạc nhiên[br]về lượng tử, đó là do bạn chưa hiểu. 0:01:28.237,0:01:31.080 Tôi cảm thấy hạnh phúc vì vẫn còn[br]ngạc nhiên về lượng tử. 0:01:31.104,0:01:32.849 Đó là dấu hiệu tốt. 0:01:32.873,0:01:39.758 Tôi vẫn ngạc nhiên khi được nghiên cứu về[br]chính cấu trúc nhỏ nhất trong vũ trụ-- 0:01:39.782,0:01:41.857 đơn vị nhỏ nhất của vạn vật. 0:01:41.881,0:01:45.096 Nếu ta nghĩ về tỉ lệ độ lớn, 0:01:45.120,0:01:48.072 thì hãy bắt đầu với vật thường ngày[br]như quả bóng tennis, 0:01:48.096,0:01:50.997 và nhỏ dần xuống theo thang kích cỡ -- 0:01:51.021,0:01:56.218 từ lỗ kim đến tế bào,[br]xuống đến vi khuẩn, rồi đến enzyme-- 0:01:56.242,0:01:57.971 cuối cùng bạn đến thế giới nano. 0:01:57.995,0:02:00.490 'Công nghệ nano' có thể là một[br]thuật ngữ bạn đã nghe. 0:02:00.841,0:02:03.694 Một nanomet là một phần tỷ mét. 0:02:04.560,0:02:08.930 Lĩnh vực của tôi là hạt nhân nguyên tử,[br]đó là một chấm bé xíu trong một nguyên tử. 0:02:08.954,0:02:10.886 Nó nhỏ quá nên không có ở bảng xếp hạng. 0:02:10.910,0:02:12.828 Đó là một lĩnh vực của cơ học lượng tử, 0:02:12.852,0:02:15.368 và các nhà vật lý và hóa học[br]đã có một thời gian dài 0:02:15.392,0:02:16.693 để thử và làm quen với nó. 0:02:17.248,0:02:21.705 Thế mà, theo cách nhìn của tôi,[br]các nhà sinh vật học lại không quan tâm. 0:02:22.071,0:02:26.402 Hay là do họ quá hãnh diện về[br]các mô hình phân tử của họ. 0:02:26.426,0:02:27.508 (Cười) 0:02:27.532,0:02:30.730 Các viên bi là nguyên tử, các que nối[br]là liên kết các nguyên tử. 0:02:30.754,0:02:33.248 Khi không thể thiết kế chúng[br]ở phòng thí nghiệm, 0:02:33.272,0:02:35.664 thì ngày nay, họ có các máy[br]vi tính rất mạnh 0:02:35.688,0:02:37.655 để làm mô phỏng phân tử phức tạp. 0:02:37.679,0:02:41.343 Đây là một phân tử protein được hình thành[br]từ 100.000 nguyên tử. 0:02:42.003,0:02:46.338 Để giải thích về nó, người ta không[br]cần nhiều lý thuyết cơ lượng tử. 0:02:47.695,0:02:50.584 Cơ học lượng tử[br]đã phát triển vào thập niên 1920. 0:02:50.965,0:02:57.845 Nó là một bộ quy tắc toán rất đẹp[br]và mạnh mẽ và là những khái niệm 0:02:57.869,0:03:00.477 để giải thích thế giới vô cùng bé nhỏ. 0:03:00.501,0:03:03.873 Đó là một thế giới rất khác[br]với thế giới hàng ngày của chúng ta, 0:03:03.897,0:03:05.416 được làm từ tỷ tỷ nguyên tử. 0:03:05.440,0:03:08.997 Còn thế giới lượng tử thì được[br]xây dựng trên xác suất và sự may rủi. 0:03:09.818,0:03:11.120 Đó là một thế giới mơ hồ. 0:03:11.144,0:03:12.874 Đó là một thế giới ma quái, 0:03:12.898,0:03:16.246 nơi đó các hạt có thể vận hành[br]như sóng lan truyền. 0:03:18.157,0:03:21.019 Nếu chúng ta tưởng tượng cơ học[br]lượng tử hay vật lý lượng tử 0:03:21.043,0:03:26.257 như nền tảng căn bản của chính vạn vật, 0:03:26.281,0:03:28.011 thì sẽ không ngạc nhiên khi ta nói 0:03:28.035,0:03:30.455 vật lý lượng tử là trụ đỡ cho[br]hóa học hữu cơ. 0:03:30.479,0:03:32.599 Sau cùng, nó cho ta[br]quy luật để giải thích 0:03:32.623,0:03:35.264 cách các nguyên tử kết[br]với nhau để tạo phân tử hữu cơ. 0:03:35.288,0:03:38.527 Hóa học hữu cơ,[br]phát triển rất phức tạp, 0:03:38.551,0:03:41.873 cho chúng ta ngành sinh học phân tử,[br]chuyên nghiên cứu về sự sống. 0:03:42.174,0:03:44.151 Thật ra, nó không gây ngạc nhiên. 0:03:44.175,0:03:45.389 Nó bình thường đến mức 0:03:45.413,0:03:49.633 bạn nói, "Đương nhiên, sự sống[br]phải phụ thuộc vào cơ học lượng tử." 0:03:50.141,0:03:52.531 Nhưng mọi thứ khác cũng vậy. 0:03:52.555,0:03:56.170 Các chất vô cơ cũng vậy,[br]được làm từ tỷ tỷ nguyên tử. 0:03:56.501,0:04:01.379 Vậy có một môi trường lượng tử 0:04:01.403,0:04:03.586 ở đó ta phải tìm hiểu[br]đặc tính kỳ lạ này. 0:04:03.610,0:04:06.026 Nhưng thường ngày,[br]ta hay quên thế giới lượng tử. 0:04:06.404,0:04:09.603 Vì một khi bạn kết nối[br]tỷ tỷ nguyên tử lại, 0:04:09.627,0:04:12.242 thì tính kỳ lạ của lượng tử[br]liền biến mất. 0:04:15.288,0:04:17.857 Sinh học lượng tử không[br]liên quan đến điều đó. 0:04:17.881,0:04:20.437 Sinh học lượng tử không[br]rõ ràng như vậy. 0:04:20.461,0:04:24.690 Đương nhiên cơ học lượng tử là trụ cột[br]của sự sống ở mức độ phân tử. 0:04:25.254,0:04:31.258 Sinh học lượng tử tìm[br]kiếm cái không bình thường -- 0:04:31.282,0:04:35.758 ý tưởng chống trực giác[br]trong cơ học lượng tử-- 0:04:35.782,0:04:38.797 để xem liệu chúng có thực sự[br]giữ một vai trò quan trọng 0:04:38.821,0:04:41.273 trong việc mô tả các quy trình sự sống. 0:04:42.653,0:04:47.873 Đây là ví dụ hoàn hảo của tôi[br]về việc chống lại trực giác 0:04:47.897,0:04:49.343 của thế giới lượng tử. 0:04:49.367,0:04:50.618 Gã lượng tử trượt tuyết. 0:04:50.642,0:04:53.282 Anh ta có vẻ còn nguyên,[br]hoàn toàn bình an, 0:04:53.306,0:04:57.433 dù ta thấy hai vết đường trượt[br]của hai chân anh ta đi hai bên cây. 0:04:57.457,0:04:59.120 Nếu bạn thấy vết trượt như thế 0:04:59.144,0:05:01.453 dĩ nhiên, bạn sẽ nói đó là[br]trò kỹ xảo. 0:05:01.477,0:05:04.068 Nhưng trong thế giới lượng tử,[br]điều đó luôn xảy ra. 0:05:04.864,0:05:07.890 Các hạt có thể có đa chức năng,[br]chúng có thể ở hai nơi cùng lúc. 0:05:07.914,0:05:10.242 Chúng có thể làm nhiều việc[br]tại cùng thời điểm. 0:05:10.266,0:05:12.909 Các hạt có thể vận hành[br]như là sóng lan truyền. 0:05:13.298,0:05:14.897 Thật là ma thuật. 0:05:15.538,0:05:18.287 Các nhà vật lý và nhà hóa học[br]đã có gần một thế kỷ 0:05:18.311,0:05:20.957 để tập quen với tính kỳ lạ này. 0:05:21.445,0:05:22.795 Tôi không trách nhà sinh học 0:05:22.819,0:05:25.454 khi họ không muốn học[br]cơ học lượng tử. 0:05:25.478,0:05:28.676 Bạn thấy đó, tính kỳ lạ này rất khó giữ; 0:05:28.700,0:05:33.150 với chúng tôi, nhà vật lý, không dễ để giữ[br]được nó trong các phòng thí nghiệm. 0:05:33.174,0:05:37.378 Chúng tôi làm lạnh hệ thống[br]đến nhiệt độ zero tuyệt đối, 0:05:37.402,0:05:39.347 chúng tôi để trong chân không, 0:05:39.371,0:05:42.898 chúng tôi thử và tách biệt nó[br]khỏi mọi nhiễu loạn bên ngoài. 0:05:43.602,0:05:48.680 Nó không chấp nhận môi trường ấm,[br]lộn xộn, ồn ào của tế bào sống. 0:05:49.960,0:05:52.747 Chính ngành sinh học, nếu bạn nghĩ về[br]sinh học phân tử, 0:05:52.771,0:05:56.228 dường như đã làm rất tốt trong[br]việc mô tả tất cả quy trình cuộc sống 0:05:56.252,0:05:58.738 theo cách nói của hóa học--[br]đó là phản ứng hóa học. 0:05:58.762,0:06:03.612 Đây là những phản ứng hóa học[br]không thể khác được và đơn giản hóa, 0:06:03.636,0:06:08.750 chúng chỉ ra rằng, về cơ bản, sự sống được[br]làm từ cùng chất liệu như mọi thứ khác, 0:06:08.774,0:06:11.834 và nếu ta có thể quên cơ học[br]lượng tử ở thế giới vật lý vĩ mô 0:06:11.858,0:06:15.104 thì ta cũng nên quên nó[br]trong ngành sinh học. 0:06:15.706,0:06:19.070 Một người phản đối ý tưởng này. 0:06:20.062,0:06:23.531 Erwin Schrödinger, tác giả ý tưởng[br]"con mèo của Schrödinger" nổi tiếng, 0:06:23.555,0:06:24.872 là một nhà vật lý người Úc. 0:06:24.896,0:06:28.079 Ông là một trong những vị sáng[br]lập cơ học lượng tử thập niên 1920. 0:06:28.663,0:06:31.370 Năm 1944, ông viết quyển sách[br]tựa đề "Sự sống là gì?" 0:06:31.839,0:06:33.570 Sách có ảnh hưởng rất lớn. 0:06:33.594,0:06:36.475 Nó ảnh hưởng Francis Crick[br]và James Watson, 0:06:36.499,0:06:39.022 những người tìm ra cấu trúc[br]chuỗi xoắn kép của ADN. 0:06:39.343,0:06:43.011 Để diễn giải một mô tả[br]trong quyển sách, ông viết: 0:06:43.035,0:06:48.821 Ở mức độ phân tử,[br]các cơ thể sống có một trật tự nhất định, 0:06:48.845,0:06:52.077 một cấu trúc rất khác biệt 0:06:52.101,0:06:56.837 so với sự hỗn loạn ngẫu nhiên do nhiệt[br]của nguyên tử và phân tử 0:06:56.861,0:07:00.567 trong vật không sự sống[br]có cùng mức độ phức tạp. 0:07:01.504,0:07:06.518 Thật vậy, cơ thể sống dường như[br]vận hành theo trật tự này, trong cấu trúc, 0:07:06.542,0:07:10.376 chỉ giống vật thể không sự sống[br]ở việc lạnh dần đến độ 0 tuyệt đối, 0:07:10.400,0:07:13.433 nơi các ảnh hưởng lượng tử[br]giữ vai trò rất lớn. 0:07:14.280,0:07:18.440 Có vài thứ đặc biệt về cấu trúc--trật tự-- 0:07:18.464,0:07:20.024 bên trong tế bào sống. 0:07:20.048,0:07:25.341 Schrödinger cho rằng có thể cơ học[br]lượng tử giữ một vai trò trong sự sống. 0:07:26.096,0:07:29.521 Đó là một ý tưởng táo bạo và[br]có ảnh hưởng rộng lớn, 0:07:29.545,0:07:32.418 và nó không đi được xa. 0:07:33.536,0:07:35.069 Nhưng như tôi trình bày lúc đầu, 0:07:35.093,0:07:37.892 trong 10 năm vừa qua, đã có những[br]thử nghiệm nổi bật, 0:07:37.916,0:07:41.971 chỉ ra nơi mà ở đó một số hiện[br]tượng trong sinh học 0:07:41.995,0:07:43.758 dường như cần đến cơ học lượng tử. 0:07:43.782,0:07:46.905 Tôi muốn chia sẻ với bạn[br]một vài trường hợp thú vị. 0:07:48.215,0:07:51.922 Đây là một trong những hiện tượng nổi[br]tiếng nhất trong thế giới lượng tử : 0:07:51.946,0:07:53.647 đường hầm lượng tử. 0:07:53.671,0:07:58.060 Hộp bên trái cho thấy[br]sự truyền dạng sóng và lan rộng 0:07:58.084,0:08:00.845 của một thực thể lượng tử --[br]một hạt, như là hạt electron, 0:08:00.869,0:08:04.506 hạt này không như quả bóng[br]dội lên tường. 0:08:04.530,0:08:09.269 Nó là một dạng sóng với một xác suất[br]nào đó có khả năng thẩm thấu 0:08:09.293,0:08:12.699 xuyên qua bức tường rắn, như một[br]bóng ma xuyên qua phía bên kia tường. 0:08:12.723,0:08:16.821 Bạn có thể thấy một vệt ánh sáng mờ[br]bên hộp phải. 0:08:17.773,0:08:22.385 Đường hầm lượng tử gợi ý rằng một hạt[br]có thể đập một rào chắn không thể xuyên, 0:08:22.409,0:08:24.869 và theo cách nào đó, như là ảo thuật, 0:08:24.893,0:08:27.337 nó biến mất khỏi bên này[br]và xuất hiện ở bên kia. 0:08:27.658,0:08:31.909 Cách giải thích thú vị nhất là[br]nếu bạn muốn ném quả bóng qua tường, 0:08:31.933,0:08:35.510 bạn phải cho nó đủ năng lượng[br]để vượt qua mép trên của tường. 0:08:35.534,0:08:38.592 Trong thế giới lượng tử,bạn[br]không cần phải ném nó cao hơn tường 0:08:38.616,0:08:42.023 bạn có thể ném nó vào tường,[br]khi đó có một xác suất khác không 0:08:42.047,0:08:45.370 để nó biến mất ở phía của bạn,[br]và xuất hiện ở phía bên kia. 0:08:45.394,0:08:47.072 Đây không phải là suy đoán. 0:08:47.096,0:08:50.492 Đây là niềm hạnh phúc -- À không, [br]từ "hạnh phúc" không dùng đúng-- 0:08:50.516,0:08:52.561 (Cười) 0:08:52.585,0:08:54.203 Chúng ta quen miệng nói từ này. 0:08:54.227,0:08:56.972 (Cười) 0:08:56.996,0:08:59.290 Hầm lượng tử luôn hiện hữu; 0:08:59.314,0:09:01.981 thực ra, nó tạo nguồn sáng trong mặt trời. 0:09:02.655,0:09:04.164 Các hạt hợp nhất lại, 0:09:04.188,0:09:07.886 và mặt trời chuyển hydro[br]thành hêli thông qua hầm lượng tử. 0:09:09.464,0:09:14.684 Quay lại thập niên 70 và 80, người ta[br]phát hiện hầm lượng tử cũng xảy ra 0:09:14.708,0:09:15.900 trong tế bào sống. 0:09:16.290,0:09:22.556 Các enzyme, nhân tố giữ sự sống,[br]chất xúc tác của phản ứng hóa học -- 0:09:22.580,0:09:26.746 chúng là phân tử sinh học thúc đẩy[br]các phản ứng hóa học trong tế bào sống, 0:09:26.770,0:09:28.473 bằng rất nhiều lệnh quan trọng. 0:09:28.497,0:09:31.281 Và đó luôn là một bí ẩn[br]để hiểu chúng làm điều đó thế nào. 0:09:31.650,0:09:32.839 Điều đó đã được tìm thấy: 0:09:32.863,0:09:37.715 một trong những chiêu mà enzyme[br]phát triển để dùng, 0:09:37.739,0:09:42.967 là chuyển các hạt hạ nguyên tử,[br]như hạt electron và nhất là hạt proton, 0:09:42.991,0:09:47.652 từ một phần của phân tử[br]đến một phần khác thông qua hầm lượng tử. 0:09:48.333,0:09:51.184 Nó rất hiệu quả và nhanh,[br]nó có thể biến mất -- 0:09:51.208,0:09:54.319 hạt proton có thể biến mất khỏi nơi[br]này, và xuất hiện ở nơi khác. 0:09:54.343,0:09:55.972 Enzyme giúp cho điều đó xảy ra. 0:09:56.548,0:09:59.231 Đây là nghiên cứu được thực hiện[br]lại vào thập niên 80, 0:09:59.255,0:10:03.292 bởi một nhóm ở Berkeley, nhóm[br]của Judith Klinman. 0:10:03.316,0:10:05.521 Các nhóm khác ở Anh cũng[br]đã xác nhận 0:10:05.545,0:10:06.956 hiện tượng này ở các enzyme. 0:10:09.048,0:10:11.597 Nghiên cứu thực hiện bởi nhóm của tôi -- 0:10:11.621,0:10:14.055 như tôi đã trình bày,[br]tôi là nhà vật lý nguyên tử, 0:10:14.079,0:10:17.134 nhưng tôi nghĩ tôi có những công cụ[br]để sử dụng cơ học lượng tử 0:10:17.158,0:10:22.243 trong nhân nguyên tử, và như vậy tôi[br]cũng có thể áp dụng cho các lĩnh vực khác. 0:10:23.404,0:10:25.214 Một câu hỏi chúng tôi đặt ra 0:10:25.238,0:10:29.536 là liệu hầm lượng tử[br]có vai trò trong sự biến đổi của ADN. 0:10:29.843,0:10:33.503 một lần nữa, đây không phải là[br]ý tưởng mới; mà quay lại đầu thập niên 60. 0:10:33.527,0:10:36.488 Hai bờ mép của ADN,[br]cấu trúc xoắn kép, 0:10:36.512,0:10:39.335 được giữ với nhau bởi các thanh ngang;[br]như một thang xoắn. 0:10:39.359,0:10:42.866 Và các thanh ngang của thang xoắn này[br]là các liên kết hydro -- 0:10:42.890,0:10:46.680 proton, có chức năng kết[br]nối hai đường dài hai bên. 0:10:46.704,0:10:51.454 Vậy nếu bạn phóng lớn, bạn sẽ thấy chúng[br]giữ các phân tử lớn -- 0:10:51.478,0:10:53.085 nucleotide -- lại với nhau. 0:10:54.130,0:10:55.280 Hãy phóng lớn tí nữa. 0:10:55.304,0:10:57.220 Vậy, đây là mô phỏng trên máy tính. 0:10:57.855,0:11:01.397 Hai viên bi trắng[br]ở giữa là hạt proton, 0:11:01.421,0:11:03.720 và bạn có thể thấy[br]đó là liên kết hydro kép. 0:11:03.744,0:11:07.058 Gốc của liên kết này đặt ở một bên;[br]liên kết kia có gốc ở phía kia 0:11:07.082,0:11:11.640 của hai mép dài của đường thẳng[br]đứng hướng xuống mà bạn không thấy. 0:11:12.410,0:11:15.805 Đôi khi hai proton này nhảy lên. 0:11:15.829,0:11:17.265 Hãy nhìn hai viên bi trắng. 0:11:17.748,0:11:19.746 Chúng có thể nhảy đến phía kia. 0:11:20.239,0:11:25.885 Nếu hai đường bên của ADN tách ra,[br]dẫn đến quá trình tái tạo, 0:11:25.909,0:11:29.108 và hai proton rơi sai vị trí, 0:11:29.132,0:11:30.895 điều đó có thể dẫn đến đột biến. 0:11:31.204,0:11:33.076 Điều này được biết đến nửa thế kỷ nay. 0:11:33.100,0:11:35.443 Câu hỏi là : làm sao mà [br]điều đó xảy ra được, 0:11:35.467,0:11:37.845 nếu xảy ra, chúng xảy ra như thế nào? 0:11:37.869,0:11:40.888 Chúng nhảy ngang qua,[br]như là bóng nhảy qua tường? 0:11:40.912,0:11:44.414 Hay chúng đi ngang qua hầm lượng tử,[br]ngay cả khi không có đủ năng lượng? 0:11:45.089,0:11:49.341 Dấu hiệu ban đầu cho thấy[br]hầm lượng tử có thể giữ vai trò ở đây. 0:11:49.365,0:11:51.489 Chúng tôi chưa biết nó[br]quan trọng mức nào; 0:11:51.513,0:11:53.305 đó vẫn là câu hỏi chưa có lời đáp. 0:11:54.199,0:11:55.349 Đó là là suy đoán, 0:11:55.373,0:11:58.016 nhưng đó là một trong những câu hỏi[br]rất quan trọng 0:11:58.040,0:12:00.486 mà nếu cơ học lượng tử[br]giữ vai trò trong đột biến, 0:12:00.510,0:12:02.809 thì chắc chắn sẽ có[br]những hệ quả lớn lao, 0:12:02.833,0:12:05.527 để hiểu những dạng của đột biến, 0:12:05.551,0:12:09.307 thậm chí có thể tác động đến[br]tế bào ung thư. 0:12:10.803,0:12:16.102 Một ví dụ khác của cơ học lượng tử[br]trong sinh học là cố kết lượng tử, 0:12:16.126,0:12:18.479 một trong các quy trình[br]sinh học quan trọng nhất, 0:12:18.503,0:12:22.444 là quan hợp: cây và vi khuẩn[br]hấp thu ánh sáng, 0:12:22.468,0:12:25.422 và dùng năng lượng đó để tạo sinh khối. 0:12:26.215,0:12:30.367 Cố kết lượng tử là ý tưởng về[br]các thực thể lượng tử đa nhiệm. 0:12:30.912,0:12:32.516 Người lượng tử trượt tuyết. 0:12:32.540,0:12:35.492 Đó là một khách thể có tính chất như sóng, 0:12:35.516,0:12:38.418 nó không chỉ di chuyển[br]trong hướng này hay hướng khác, 0:12:38.442,0:12:41.762 nó còn có thể theo nhiều hướng khác nhau[br]tại một thời điểm. 0:12:42.708,0:12:46.624 Cách đây vài năm,[br]giới khoa học bị sốc 0:12:46.648,0:12:50.232 khi một bài báo được đăng[br]về một bằng chứng thực nghiệm 0:12:50.256,0:12:54.032 rằng cố kết lượng tử[br]xảy ra trong vi khuẩn, 0:12:54.056,0:12:55.742 lúc thực hiện quan hợp. 0:12:55.766,0:12:58.830 Ý tưởng này : photon,[br]hạt ánh sáng, ánh sáng mặt trời, 0:12:58.854,0:13:02.198 lượng tử của ánh sáng[br]được hấp thu bởi phân tử diệp lục, 0:13:02.222,0:13:04.813 rồi được giải phóng đến nơi gọi[br]là trung tâm phản ứng, 0:13:04.837,0:13:06.901 ở đó nó được biến đổi[br]ra năng lượng hóa học. 0:13:06.925,0:13:09.573 Và khi đến đó,[br]nó không chỉ đi theo một đường; 0:13:09.597,0:13:11.812 nó đi theo nhiều đường cùng một lúc, 0:13:11.836,0:13:16.173 để tối ưu hóa cách[br]đến được trung tâm phản ứng 0:13:16.197,0:13:17.918 mà không lãng phí năng lượng nhiệt. 0:13:19.228,0:13:22.537 Cố kết lượng tử xảy ra trong[br]tế bào sống. 0:13:22.561,0:13:24.681 Một ý tưởng đáng chú ý, 0:13:24.705,0:13:30.940 và bằng chứng đang tăng theo tuần,[br]với những bài báo mới được xuất bản, 0:13:30.964,0:13:33.176 khẳng định cố kết[br]lượng tử thật sự tồn tại. 0:13:33.555,0:13:38.294 Ví dụ thứ 3 và là cuối cùng của tôi:[br]ý tưởng đẹp nhất và tuyệt vời nhất. 0:13:38.318,0:13:42.381 Đó cũng là phỏng đoán,[br]nhưng tôi phải chia sẻ với bạn. 0:13:42.405,0:13:47.017 Loài chim robin châu Âu[br]từ Scandinavia 0:13:47.041,0:13:49.676 xuống tới Địa Trung Hải, vào mùa thu, 0:13:49.700,0:13:53.073 và rất thích ăn sinh vật biển[br]và cả côn trùng, 0:13:53.097,0:13:57.397 chúng định hướng bay nhờ cảm được[br]từ trường của Trái Đất. 0:13:58.968,0:14:01.395 Nhưng từ trường của Trái Đất[br]thì rất yếu; 0:14:01.419,0:14:03.499 nó kém 100 lần so với[br]nam châm gắn tủ lạnh 0:14:03.523,0:14:09.124 nhưng bằng cách nào đó lại ảnh hưởng[br]trên các chất bên trong một tổ chức sống. 0:14:09.932,0:14:13.738 Đó không còn là nghi ngờ --[br]hai nhà khoa học Đức về loài chim, 0:14:13.762,0:14:18.022 Wolfgang and Roswitha Wiltschko,[br]vào thập niên 1970, đã khẳng định, 0:14:18.046,0:14:22.023 chim robin tìm thấy đường của chúng bằng[br]cách cảm nhận từ trường của Trái Đất, 0:14:22.047,0:14:25.374 để có thông tin về hướng bay --[br]như có một la bàn bên trong. 0:14:25.398,0:14:27.647 Bài toán hóc búa :[br]Làm sao chúng làm được? 0:14:28.351,0:14:31.381 Lý thuyết chủ đạo -- 0:14:31.405,0:14:34.841 chúng ta không biết liệu đó có phải là[br]lý thuyết đúng, nhưng nó chủ đạo-- 0:14:34.865,0:14:37.849 là chúng làm việc đó qua cái[br]được gọi là tương đồng lượng tử. 0:14:38.567,0:14:40.941 Bên trong võng mạc của chim robin -- 0:14:40.965,0:14:45.197 tôi không lừa bạn - trong võng mạc của[br]robin, là một protein gọi là cryptochrome, 0:14:45.221,0:14:46.601 nhạy với ánh sáng. 0:14:46.625,0:14:50.564 Trong cryptochrome, có một cặp electron[br]có sự tương đồng lượng tử. 0:14:50.588,0:14:53.820 Tương đồng lượng tử là[br]khi hai hạt xa nhau, 0:14:53.844,0:14:56.678 nhưng cách nào đó chúng[br]vẫn giữ liên lạc được với nhau. 0:14:56.991,0:14:58.437 Einstein ghét khái niệm này; 0:14:58.461,0:15:00.500 ông gọi là "hành động[br]ma quỷ ở cách xa." 0:15:00.524,0:15:02.405 (Cười) 0:15:02.429,0:15:05.872 Einstein không thích nó, ta có thể[br]cũng không thấy thoải mái với nó. 0:15:05.896,0:15:08.749 Hai electron có tương đồng lượng tử[br]trong một phân tử đơn 0:15:08.773,0:15:10.244 nhảy một điệu tinh tế 0:15:10.268,0:15:12.809 và tạo được cảm giác để định hướng[br]bay của chim 0:15:12.833,0:15:14.364 trong từ trường Trái Đất. 0:15:14.848,0:15:17.458 Ta không biết liệu đó[br]là một giải thích chính xác, 0:15:17.482,0:15:22.026 nhưng, có lẽ sẽ rất thú vị[br]nếu cơ học lượng tử giúp chim di chuyển? 0:15:23.069,0:15:25.790 Sinh học lượng tử vẫn còn non trẻ. 0:15:25.814,0:15:29.298 Đó vẫn còn là ước đoán. 0:15:29.742,0:15:33.591 Nhưng tôi tin nó được xây dựng trên[br]khoa học vững chắc. 0:15:33.917,0:15:37.726 Tôi cũng nghĩ trong thập niên tới[br]hay gần đó, 0:15:37.750,0:15:42.591 ta sẽ thấy nó thực sự [br]lan khắp mọi nơi trong cuộc sống -- 0:15:42.615,0:15:47.211 sự sống có những tuyệt chiêu[br]ở đó lượng tử được dùng đến. 0:15:48.026,0:15:49.454 Hãy nhìn không gian. 0:15:49.478,0:15:50.635 Cảm ơn. 0:15:50.659,0:15:52.861 (Vỗ tay)