[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:00.07,0:00:03.79,Default,,0000,0000,0000,,"Không có gì phải sợ trong đời,\Nchỉ cần phải hiểu mà thôi. Dialogue: 0,0:00:03.79,0:00:06.97,Default,,0000,0000,0000,,Giờ là lúc hiểu thêm \Nđể giảm đi nỗi sợ." Dialogue: 0,0:00:06.97,0:00:11.69,Default,,0000,0000,0000,,Năm 1963, nhà vật lí học \N21 tuổi Stephen Hawking Dialogue: 0,0:00:11.69,0:00:14.87,Default,,0000,0000,0000,,được chuẩn đoán \Nbị rối loạn thần kinh cơ dạng hiếm Dialogue: 0,0:00:14.87,0:00:19.59,Default,,0000,0000,0000,,có tên Xơ cứng \Nteo cơ một bên, hay ALS. Dialogue: 0,0:00:19.59,0:00:22.02,Default,,0000,0000,0000,,Dần dần, ông mất khả năng đi lại, Dialogue: 0,0:00:22.02,0:00:23.33,Default,,0000,0000,0000,,sử dụng tay, Dialogue: 0,0:00:23.33,0:00:24.74,Default,,0000,0000,0000,,cử động cơ mặt, Dialogue: 0,0:00:24.74,0:00:26.76,Default,,0000,0000,0000,,hay thậm chí là nuốt. Dialogue: 0,0:00:26.76,0:00:30.26,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng trên tất cả, ông ấy\Nvẫn giữ được trí thông minh siêu việt, Dialogue: 0,0:00:30.26,0:00:32.27,Default,,0000,0000,0000,,và trong hơn 50 năm sau đó, Dialogue: 0,0:00:32.27,0:00:34.36,Default,,0000,0000,0000,,Hawking trở thành\Nmột trong những nhà vật lý Dialogue: 0,0:00:34.36,0:00:36.83,Default,,0000,0000,0000,,thành công và nổi tiếng nhất\Ntrong lịch sử. Dialogue: 0,0:00:36.83,0:00:39.46,Default,,0000,0000,0000,,Thế nhưng, bệnh của ông \Nvẫn không thể chữa khỏi Dialogue: 0,0:00:39.46,0:00:43.91,Default,,0000,0000,0000,,và ông đã qua đời \Nnăm 2018 ở tuổi 76. Dialogue: 0,0:00:43.91,0:00:46.05,Default,,0000,0000,0000,,Hàng thập kỉ sau lời chuẩn đoán, Dialogue: 0,0:00:46.05,0:00:49.08,Default,,0000,0000,0000,,ALS vẫn một trong những bệnh phức tạp, Dialogue: 0,0:00:49.08,0:00:53.74,Default,,0000,0000,0000,,bí ẩn, và có sức tàn phá nhất \Ntới con người. Dialogue: 0,0:00:53.74,0:00:57.87,Default,,0000,0000,0000,,Còn được gọi là bệnh teo nơ-ron\Nvận động hay bệnh Lou Gehrig, Dialogue: 0,0:00:57.87,0:01:03.44,Default,,0000,0000,0000,,trung bình trên thế giới cứ 100,000 người \Nthì có hai người mắc ALS. Dialogue: 0,0:01:03.44,0:01:06.81,Default,,0000,0000,0000,,Khi một người mắc ALS,\Ncác nơ-ron vận động của họ, Dialogue: 0,0:01:06.81,0:01:11.02,Default,,0000,0000,0000,,những tế bào điều khiển \Ncơ tự nguyện trong cơ thể, Dialogue: 0,0:01:11.02,0:01:13.05,Default,,0000,0000,0000,,mất đi chức năng và chết dần. Dialogue: 0,0:01:13.05,0:01:16.70,Default,,0000,0000,0000,,Không ai biết chính xác tại sao\Nhay bằng cách nào chúng lại chết Dialogue: 0,0:01:16.70,0:01:20.36,Default,,0000,0000,0000,,và đó là lí do khiến cho ALS khó chữa. Dialogue: 0,0:01:20.36,0:01:22.93,Default,,0000,0000,0000,,Trong khoảng 90% trường hợp, Dialogue: 0,0:01:22.93,0:01:26.52,Default,,0000,0000,0000,,căn bệnh này xuất hiện bất ngờ,\Nkhông hề có biểu hiện trước cụ thể. Dialogue: 0,0:01:26.52,0:01:29.38,Default,,0000,0000,0000,,10% trường hợp còn lại là do di truyền, Dialogue: 0,0:01:29.38,0:01:34.91,Default,,0000,0000,0000,,khi mà mẹ hoặc cha mắc ALS \Ndi truyền gen đột biến cho con. Dialogue: 0,0:01:34.91,0:01:38.60,Default,,0000,0000,0000,,Thông thường các triệu chứng \Nbắt đầu xuất hiện sau tuổi 40. Dialogue: 0,0:01:38.60,0:01:43.63,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng trong vài trường hợp hiếm hoi, \Nnhư Hawking, ALS xuất hiện sớm hơn. Dialogue: 0,0:01:43.63,0:01:49.62,Default,,0000,0000,0000,,Trường hợp của Hawking cũng là một kì tích\Nkhi ông có thể sống với ALS lâu đến thế. Dialogue: 0,0:01:49.62,0:01:55.19,Default,,0000,0000,0000,,Sau khi được chẩn đoán, phần lớn người \Nmắc bệnh chỉ sống được thêm 2 đến 5 năm Dialogue: 0,0:01:55.19,0:02:00.10,Default,,0000,0000,0000,,trước khi ALS gây ra những \Nbiến chứng dẫn đến tử vong. Dialogue: 0,0:02:00.10,0:02:04.12,Default,,0000,0000,0000,,Vậy trường hợp của Hawking có gì \Nkhác biệt khiến khả năng học tập, Dialogue: 0,0:02:04.12,0:02:07.95,Default,,0000,0000,0000,,suy nghĩ, cũng như các giác quan \Ncủa ông ấy không bị ảnh hưởng? Dialogue: 0,0:02:07.95,0:02:12.40,Default,,0000,0000,0000,,Phần lớn người mắc ALS \Nkhông hề bị suy giảm nhận thức. Dialogue: 0,0:02:12.40,0:02:17.86,Default,,0000,0000,0000,,Với hơn 120,000 người được chuẩn đoán\Nnguy cơ mắc ALS mỗi năm, Dialogue: 0,0:02:17.86,0:02:22.04,Default,,0000,0000,0000,,việc chữa khỏi ALS đã trở thành một \Ntrong những thách thức khoa học\N Dialogue: 0,0:02:22.04,0:02:23.88,Default,,0000,0000,0000,,và y học quan trọng nhất. Dialogue: 0,0:02:23.88,0:02:25.72,Default,,0000,0000,0000,,Dù còn nhiều ẩn số, Dialogue: 0,0:02:25.72,0:02:31.04,Default,,0000,0000,0000,,chúng ta cũng đã có được vài thông tin\Nvề cách ALS tác động tới hệ thần kinh cơ. Dialogue: 0,0:02:31.04,0:02:36.08,Default,,0000,0000,0000,,ALS tác động tới hai loại tế bào thần kinh\Nbao gồm nơ-ron vận động trên và dưới. Dialogue: 0,0:02:36.08,0:02:39.35,Default,,0000,0000,0000,,Trong một cơ thể khỏe mạnh,\Nnhững nơ ron vận động trên, Dialogue: 0,0:02:39.35,0:02:40.92,Default,,0000,0000,0000,,tập trung tại phần vỏ não, Dialogue: 0,0:02:40.92,0:02:46.28,Default,,0000,0000,0000,,truyền thông tin từ não \Nxuống nơ-ron vận động dưới tại tủy sống. Dialogue: 0,0:02:46.28,0:02:49.88,Default,,0000,0000,0000,,Những nơ-ron này sau đó \Ntruyền thông tin tới những sợi cơ, Dialogue: 0,0:02:49.88,0:02:52.84,Default,,0000,0000,0000,,phản ứng bằng cách \Nco lại hoặc thả lỏng, Dialogue: 0,0:02:52.84,0:02:54.78,Default,,0000,0000,0000,,giúp ta cử động. Dialogue: 0,0:02:54.78,0:02:57.24,Default,,0000,0000,0000,,Tất cả những cử động chủ động\Nthực hiện được Dialogue: 0,0:02:57.24,0:03:00.74,Default,,0000,0000,0000,,là nhờ những thông tin được\Ntruyền qua đường dẫn này. Dialogue: 0,0:03:00.74,0:03:03.100,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng khi nơ-ron vận động\Nbị thoái hóa do ALS, Dialogue: 0,0:03:03.100,0:03:06.98,Default,,0000,0000,0000,,khả năng truyền thông tin \Ncủa chúng bị gián đoạn, Dialogue: 0,0:03:06.98,0:03:10.78,Default,,0000,0000,0000,,khiến hệ thống tín hiệu quan trọng đó \Ntrở nên vô dụng. Dialogue: 0,0:03:10.78,0:03:14.15,Default,,0000,0000,0000,,Không nhận được tín hiệu,\Nnhững sợi cơ dần thoái hóa. Dialogue: 0,0:03:14.15,0:03:17.07,Default,,0000,0000,0000,,Điều khiến cho nơ-ron vận động thoái hóa Dialogue: 0,0:03:17.07,0:03:19.96,Default,,0000,0000,0000,,chính là bí ẩn của ALS. Dialogue: 0,0:03:19.96,0:03:24.53,Default,,0000,0000,0000,,Trong những trường hợp di truyền, cha mẹ \Ntruyền cho con những gen đột biến. Dialogue: 0,0:03:24.53,0:03:27.76,Default,,0000,0000,0000,,Kể cả vậy, ALS bao gồm nhiều gen Dialogue: 0,0:03:27.76,0:03:31.13,Default,,0000,0000,0000,,với nhiều khả năng tác động\Ntới nơ-ron vận động, Dialogue: 0,0:03:31.13,0:03:34.12,Default,,0000,0000,0000,,khiến cho việc xác định \Nnguyên nhân trở nên khó khăn. Dialogue: 0,0:03:34.12,0:03:38.83,Default,,0000,0000,0000,,Khi ALS xuất hiện, \Ndanh sách nguyên nhân tăng dần: Dialogue: 0,0:03:38.83,0:03:39.64,Default,,0000,0000,0000,,độc tố, Dialogue: 0,0:03:39.64,0:03:40.47,Default,,0000,0000,0000,,virus, Dialogue: 0,0:03:40.47,0:03:41.27,Default,,0000,0000,0000,,lối sống, Dialogue: 0,0:03:41.27,0:03:45.19,Default,,0000,0000,0000,,hay những tác nhân môi trường khác,\Nđều có thể dẫn đến ALS. Dialogue: 0,0:03:45.19,0:03:47.54,Default,,0000,0000,0000,,Do có quá nhiều yếu tố liên quan, Dialogue: 0,0:03:47.54,0:03:53.40,Default,,0000,0000,0000,,hiện không có cách nào phát hiện được\Nliệu một người có mắc ALS hay không. Dialogue: 0,0:03:53.40,0:03:57.48,Default,,0000,0000,0000,,Dù vậy, những giả thuyết về nguyên nhân \Nvẫn đang được phát triển. Dialogue: 0,0:03:57.48,0:04:00.71,Default,,0000,0000,0000,,Một ý tưởng nổi tiếng cho rằng \Nnhững protein nhất định Dialogue: 0,0:04:00.71,0:04:03.64,Default,,0000,0000,0000,,trong nơ-ron vận động\Nkhông được gấp lại đúng cách Dialogue: 0,0:04:03.64,0:04:05.99,Default,,0000,0000,0000,,thay vào đó, bị xoắn thành cục. Dialogue: 0,0:04:05.99,0:04:10.49,Default,,0000,0000,0000,,Những protein và cục xoắn này có thể \Ntruyền từ tế bào này sang tế bào khác, Dialogue: 0,0:04:10.49,0:04:13.47,Default,,0000,0000,0000,,có thể làm tắc nghẽn \Nquá trình hoạt động của tế bào, Dialogue: 0,0:04:13.47,0:04:17.55,Default,,0000,0000,0000,,như sản xuất năng lượng và \Nprotein, giúp tế bào tồn tại. Dialogue: 0,0:04:17.55,0:04:21.29,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta cũng biết được \Nngoài nơ-ron vận động và các sợi cơ, Dialogue: 0,0:04:21.29,0:04:24.35,Default,,0000,0000,0000,,ALS còn ảnh hưởng tới \Nmột số loại tế bào khác. Dialogue: 0,0:04:24.35,0:04:29.16,Default,,0000,0000,0000,,Bệnh nhân ALS điển hình \Nthường bị viêm trong não và tủy sống. Dialogue: 0,0:04:29.16,0:04:34.28,Default,,0000,0000,0000,,Tế bào miễn dịch yếu kém \Ncũng góp phần tiêu diệt nơ-ron vận động. Dialogue: 0,0:04:34.28,0:04:38.35,Default,,0000,0000,0000,,Và ALS dường như làm thay đổi hành vi Dialogue: 0,0:04:38.35,0:04:41.03,Default,,0000,0000,0000,,của những tế bào hỗ trợ nơ-ron. Dialogue: 0,0:04:41.03,0:04:43.92,Default,,0000,0000,0000,,Những nhân tố này làm nổi bật\Nsự phức tạp của căn bệnh, Dialogue: 0,0:04:43.92,0:04:48.21,Default,,0000,0000,0000,,nhưng cũng giúp ta có cái nhìn\Nđầy đủ hơn về cách thức nó hoạt động, Dialogue: 0,0:04:48.21,0:04:50.28,Default,,0000,0000,0000,,và mở ra cơ hội chữa trị. Dialogue: 0,0:04:50.28,0:04:54.14,Default,,0000,0000,0000,,Nghiên cứu về ALS, dù cần nhiều thời gian,\Nnhưng vẫn luôn có sự tiến bộ. Dialogue: 0,0:04:54.14,0:04:56.63,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta đang phát triển\Nnhững loại thuốc mới, Dialogue: 0,0:04:56.63,0:04:59.30,Default,,0000,0000,0000,,liệu trình tế bào gốc\Nđể phục hồi những tế bào bị tổn hại Dialogue: 0,0:04:59.30,0:05:03.59,Default,,0000,0000,0000,,và những liệu trình gen mới \Nlàm chậm tiến trình của bệnh. Dialogue: 0,0:05:03.59,0:05:06.04,Default,,0000,0000,0000,,Với kho kiến thức\Nkhông ngừng mở rộng, Dialogue: 0,0:05:06.04,0:05:09.00,Default,,0000,0000,0000,,chúng ta hoàn toàn có thể mong chờ \Nnhững phát hiện Dialogue: 0,0:05:09.00,0:05:12.53,Default,,0000,0000,0000,,làm thay đổi tương lai\Nnhững bệnh nhân mắc ALS.