Return to Video

Consecutive Note Taking-Part 2

  • 0:03 - 0:06
    Giờ chúng ta sẽ nói về kỹ thuật tốc kí
  • 0:07 - 0:10
    Dĩ nhiên ta sẽ cần một chiếc bút chì
  • 0:11 - 0:12
    hoặc bút mực và giấy
  • 0:13 - 0:18
    chúng ta cần dùng giấy khôn khéo
  • 0:18 - 0:20
    chúng ta sẽ sử dụng 1 mặt
  • 0:21 - 0:25
    của tờ giấy để không phải lật đi lật lại
  • 0:25 - 0:27
    ví dụ
  • 0:28 - 0:30
    để xem một số ghi chú từ trước
  • 0:30 - 0:32
    mà ta có thể sử dụng lại
  • 0:34 - 0:37
    khi ghi chú, sẽ có một vấn đề rất khó
  • 0:38 - 0:41
    đó là ghi theo ngôn ngữ nguồn
  • 0:41 - 0:42
    hay ngôn ngữ đích
  • 0:43 - 0:47
    việc này tùy thuộc vào bạn
  • 0:47 - 0:50
    miễn là cái nào thuận tiện hơn cho bạn
  • 0:53 - 0:59
    có thể làm một trong những từ khóa
  • 1:00 - 1:01
    trong phiên dịch nối tiếp
  • 1:02 - 1:05
    cái gì giúp ích được cho bạn, thế là đủ
  • 1:06 - 1:11
    cá nhân tôi thì tốc ký theo
  • 1:12 - 1:15
    ngôn ngữ nguồn vì tôi tránh
  • 1:15 - 1:21
    phải làm 2 việc là tập trung nghe
  • 1:21 - 1:26
    và dịch cùng một lúc. nhưng có lúc
  • 1:27 - 1:30
    nếu bạn tốc ký tiếng anh chẳng hạn
  • 1:30 - 1:35
    thì bạn sẽ giảm đáng kể chữ
  • 1:35 - 1:38
    bởi vì tiếng anh ít chữ hơn
  • 1:39 - 1:42
    vậy loại từ nào chúng ta nên ghi lại
  • 1:42 - 1:44
    đó là từ khơi gợi trí nhớ của bạn
  • 1:45 - 1:48
    đó là động từ và danh từ
  • 1:49 - 1:51
    như chúng ta vừa xem ví dụ trước
  • 1:52 - 1:56
    một thông tin khác phải ghi lại là tên,
  • 1:56 - 2:03
    số, địa chỉ và thông tin phi ngữ cảnh
  • 2:04 - 2:09
    như vậy thì có thể sẽ rất, rất dài và đó là lí do
  • 2:09 - 2:15
    chúng tôi khuyên bạn nên có riêng bộ kĩ hiệu
  • 2:16 - 2:19
    vậy, trong slide tiếp theo
  • 2:20 - 2:22
    chúng tôi sẽ đưa ra gợi ý một vài kí hiệu
  • 2:23 - 2:26
    có thể rất hữu ích cho bạn
  • 2:29 - 2:33
    nhớ rằng: những biểu tượng tôi sẽ
  • 2:34 - 2:39
    gợi ý ở đây chỉ hỗ trợ bạn
  • 2:39 - 2:41
    bạn ko cần phải sử dụng tất cả chúng
  • 2:42 - 2:45
    bạn không cần phải sử dụng
  • 2:45 - 2:49
    như tôi sử dụng chúng. tất cả tùy vào bạn
  • 2:50 - 2:54
    những biểu tượng có thể được cá nhân hóa
  • 2:55 - 2:57
    thực tế là bạn nên cá nhân hóa chúng
  • 2:58 - 3:00
    đây chỉ là những gợi ý
  • 3:00 - 3:03
    giờ, tôi bắt đầu với kí hiệu toán học
  • 3:04 - 3:09
    cơ bản là bởi ta sử dụng chúng hằng ngày
  • 3:10 - 3:12
    và rất quen thuộc
  • 3:13 - 3:16
    đây là biểu tượng số. có thể được sử dụng
  • 3:17 - 3:20
    thay cho con số. kí hiệu trừ - trừ, ít hơn
  • 3:20 - 3:26
    dấu cộng là nhiều hơn hoặc thêm nào.
  • 3:27 - 3:32
    chúng được sử dụng cho cả danh, động , tính từ
  • 3:34 - 3:37
    tiếp tục là kí hiệu dấu bằng
  • 3:37 - 3:43
    dấu chia. ví dụ James chia tay Mary
  • 3:44 - 3:53
    chúng ta viết James : Jane, J: J
  • 3:54 - 4:01
    dấu nhỏ hơn, lớn hơn. tiếp theo là
  • 4:01 - 4:05
    một số ví dụ kí hiệu: lần, sấp sỉ
  • 4:06 - 4:11
    khác, trả tiền, tiền
  • 4:12 - 4:17
    ta có thể thấy có thể sử dụng chúng là động hoặc danh từ
  • 4:18 - 4:27
    chúng ta có thay đổi, phần trăm; mũi tên rất hữu ích
  • 4:27 - 4:31
    bởi chúng có thể được viết tắt
  • 4:32 - 4:36
    tiếp theo, là trước, sau, lên, xuống
  • 4:37 - 4:44
    tăng, giảm, điều kiện.
  • 4:45 - 4:47
    hai mũi tên chĩa vào nhau
  • 4:48 - 4:53
    có thể kí hiệu cho đụng nhau, hai xe đụng nhau hoặc tranh cãi
  • 4:57 - 4:59
    đây là kí hiệu câu hỏi, buồn
  • 5:00 - 5:03
    đơn thuốc, trái tim nhỏ
  • 5:03 - 5:06
    biểu tượng cho yêu hoặc thích
  • 5:07 - 5:10
    vui/ buồn, ổn, nam và nữ
  • 5:11 - 5:13
    quan trọng là
  • 5:14 - 5:15
    còn rất nhiều kí hiệu rất hữu ích
  • 5:16 - 5:18
    không được nêu ra ở đây, có thể được sử dụng
  • 5:19 - 5:24
    ta không nên quá lạm dụng kí hiệu bởi
  • 5:24 - 5:26
    có lúc, như chúng ta nói trc đó
  • 5:27 - 5:30
    nếu có quá nhiều kí hiệu làm cản trở
  • 5:31 - 5:34
    nếu có kí hiệu thì sẽ rất hữu ích
  • 5:34 - 5:38
    bơi 1 hình ảnh hoặc kí hiệu co thể thay cho nhiều từ
  • 5:39 - 5:40
    và gơi lại trí nhớ rất tốt
  • 5:42 - 5:45
    tiếp theo là những kí hiệu, có thể
  • 5:46 - 5:49
    không phổ biến nhưng cũng
  • 5:49 - 5:53
    có thể sử dụng rất nhiều trong dịch đuổi
  • 5:54 - 5:57
    kí hiệu và, dấu tích,
  • 5:58 - 6:05
    with và without. chữ W biểu tượng cho work,
  • 6:07 - 6:10
    có thể biểu tượng cho nhiều thứ
  • 6:10 - 6:15
    ta có thể chọn chữ cái trong bảng chữ cái
  • 6:15 - 6:18
    để kí hiệu cho từ mà chúng ta dùng nhiều
  • 6:18 - 6:22
    trong bất kì ngữ cảnh nào, tòa án. y tế
  • 6:23 - 6:26
    như đã nói điều này rất quan trọng
  • 6:27 - 6:32
    bộ kí hiệu của ta. ví dụ, sử dụng chữ hy lạp
  • 6:33 - 6:36
    biểu tượng là người và các dấu ngoặc kép
  • 6:36 - 6:41
    là cuộc nói chuyện hoặc đông từ nói
Title:
Consecutive Note Taking-Part 2
Description:

more » « less
Video Language:
English
Duration:
06:43

Vietnamese subtitles

Revisions