Return to Video

For Loops (Video Version)

  • 0:01 - 0:03
    Sau khi đã tìm hiểu về vòng lặp While,
  • 0:03 - 0:04
    chúng ta cùng bàn về một loại vòng lặp khác,
  • 0:05 - 0:06
    Vòng lặp For.
  • 0:06 - 0:07
    Đây là một vòng lặp For tôi đã tạo để đặt
  • 0:07 - 0:09
    loại pizza ngon nhất,
  • 0:09 - 0:11
    pizza dứa.
  • 0:11 - 0:13
    Có thể các bạn sẽ nghĩ, “Mình thích vòng lặp While
  • 0:13 - 0:15
    tại sao lại phải quan tâm đến vòng lặp khác?”
  • 0:15 - 0:17
    Rồi các bạn sẽ thấy rằng vòng lặp For là một cách
  • 0:17 - 0:19
    viết những vòng lặp While đơn giản,
  • 0:19 - 0:20
    theo con đường ngắn hơn.
  • 0:21 - 0:22
    Trước khi mổ xẻ vòng lặp For này
  • 0:22 - 0:24
    ta cùng quan sát một vòng lặp While,
  • 0:25 - 0:26
    các bạn sẽ thấy quen thuộc hơn một chút,
  • 0:26 - 0:27
    sau đó chúng ta sẽ quay lại
  • 0:27 - 0:28
    vòng lặp For này sau ít phút nữa.
  • 0:29 - 0:31
    Như các bạn đã biết trong bài Intro to While Loops
  • 0:31 - 0:34
    ta bắt đầu với biến y
  • 0:34 - 0:37
    và ta viết thông báo bằng vị trí y đó.
  • 0:37 - 0:38
    Ta muốn tiếp tục lặp
  • 0:38 - 0:40
    với điều kiện y nhỏ hơn 300,
  • 0:40 - 0:43
    và mỗi lần lặp tăng y theo 40 đơn vị.
  • 0:43 - 0:45
    Để củng cố thêm cho mỗi lần lặp,
  • 0:45 - 0:47
    và cũng là để xem lại nữa,
  • 0:47 - 0:49
    ta có thể coi “Pineapple pizza is the best”
  • 0:49 - 0:50
    là một thông báo quan trọng
  • 0:50 - 0:52
    vì vậy có thể ta sẽ muốn hiển thị nhiều hơn.
  • 0:52 - 0:54
    Có lẽ ta nên bắt đầu ở phía trên,
  • 0:54 - 0:55
    quyết định thế đi.
  • 0:55 - 0:57
    Ta nên chỉnh cho dòng chữ to hơn
  • 0:57 - 0:58
    để kéo dài được hơn nữa.
  • 0:58 - 0:59
    Các bạn có nghĩ dòng chữ
  • 0:59 - 1:01
    nên sát nhau hơn không?
  • 1:01 - 1:03
    Thế tốt hơn rồi đấy.
  • 1:03 - 1:05
    Bây giờ ta cùng tìm hiểu cách biến đổi
  • 1:05 - 1:07
    vòng lặp While này thành một vòng lặp For.
  • 1:08 - 1:09
    Tôi sẽ chú thích vòng lặp While này
  • 1:09 - 1:11
    để các bạn có thể thấy rằng vòng lặp For này
  • 1:11 - 1:14
    đang thực hiện những gì tôi ra lệnh.
  • 1:14 - 1:17
    Khi tạo vòng lặp For,
  • 1:17 - 1:18
    ta chỉ cần tạo một ít không gian
  • 1:18 - 1:20
    để nhập vào sau đó.
  • 1:20 - 1:21
    Một điều rất quan trọng,
  • 1:21 - 1:22
    và khác biệt đối với vòng lặp For,
  • 1:22 - 1:24
    đó là không chỉ có 1,
  • 1:24 - 1:24
    mà là 3 thứ
  • 1:24 - 1:26
    xuất hiện trong vòng lặp.
  • 1:27 - 1:29
    Ta lệnh cho máy tính bằng cách đặt
  • 1:29 - 1:31
    dấu chấm phẩy ngăn cách 3 phần này.
  • 1:31 - 1:32
    Ta sẽ có 1 phần ở đây,
  • 1:32 - 1:34
    1 phần ở đây, 1 phần ở đây,
  • 1:34 - 1:35
    rồi đưa chúng vào trong vòng lặp
  • 1:35 - 1:37
    như ta vẫn làm trong bài học trước.
  • 1:38 - 1:39
    Ta lại nhập những gì vào mỗi phần này?
  • 1:39 - 1:40
    Thử nghĩ xem,
  • 1:40 - 1:43
    khi sử dụng vòng lặp “For” tức là ta sẽ
  • 1:43 - 1:46
    có một dạng như bắt đầu hay khởi chạy.
  • 1:46 - 1:48
    Sau đó ta sẽ nhập dấu chấm phẩy.
  • 1:48 - 1:49
    Tiếp theo ta sẽ nhập kiểu như chỉ dẫn
  • 1:49 - 1:51
    nên lặp trong bao lâu,
  • 1:52 - 1:53
    sau đó ta có thể nhận thấy
  • 1:54 - 1:56
    sự thay đổi.
  • 1:57 - 1:59
    Điều đó thì liên quan gì tới vòng lặp While?
  • 2:00 - 2:01
    Ta có thể nói cụ thể rằng
  • 2:01 - 2:04
    phần khởi chạy sẽ thiết lập một biến y ở đây,
  • 2:04 - 2:05
    vậy nên ta sẽ sao chép và dán lên
  • 2:06 - 2:09
    phần đầu tiên của vòng lặp For.
  • 2:09 - 2:11
    Và tương tự nó xuất hiện đầu tiên thì sẽ hiển thị đầu tiên.
  • 2:11 - 2:13
    Ta có thể thấy rằng phần giữa này đang cho ta biết
  • 2:13 - 2:16
    ta nên lặp trong bao lâu.
  • 2:16 - 2:17
    Cái này cho vào giữa.
  • 2:18 - 2:19
    Sau đó ta sẽ có thay đổi
  • 2:19 - 2:21
    ở cuối chỗ này,
  • 2:21 - 2:26
    vì vậy ta sẽ đặt ở cuối vòng lặp For.
  • 2:26 - 2:27
    Ba phần này luôn luôn phải
  • 2:27 - 2:29
    diễn ra theo thứ tự này.
  • 2:29 - 2:30
    Trong vòng lặp For ta luôn luôn phải
  • 2:30 - 2:32
    bắt đầu với
  • 2:32 - 2:34
    “This is where this variable should start out as.”
  • 2:34 - 2:35
    Ở đây là 27.
  • 2:35 - 2:37
    Sau đó ta phải quyết định
  • 2:37 - 2:38
    thời gian lặp là bao lâu.
  • 2:38 - 2:41
    Lặp với điều kiện biến nhỏ hơn 354.
  • 2:41 - 2:43
    Sau đó ta phải quyết định
  • 2:43 - 2:44
    cách điều chỉnh thông báo.
  • 2:44 - 2:46
    Ở đây ta sẽ điều chỉnh
  • 2:46 - 2:48
    bằng cách tăng y theo 24 đơn vị.
  • 2:49 - 2:50
    Cuối cùng ta chỉ cần thực hiện những gì
  • 2:50 - 2:52
    ta muốn bên trong vòng lặp For.
  • 2:53 - 2:54
    Ta sẽ nhập văn bản vào đây.
  • 2:54 - 2:55
    Được rồi đó.
  • 2:55 - 2:57
    Pineapple pizza is the best!
  • 2:57 - 2:58
    Và rồi tất cả mọi người sẽ biết điều đó.
  • 3:00 - 3:01
    Ta cùng quan sát kỹ hơn
  • 3:01 - 3:03
    về những gì đang diễn ra trong vòng lặp For này.
  • 3:03 - 3:05
    Nếu ta muốn thay đổi vị trí bắt đầu
  • 3:06 - 3:08
    ta chỉ việc thay đổi khởi chạy ở đây.
  • 3:08 - 3:10
    Nếu ta muốn thay đổi vị trí kết thúc
  • 3:10 - 3:11
    ta sẽ thay đổi điểm kết thúc này.
  • 3:11 - 3:13
    Nếu ta muốn điều chỉnh cách dòng
  • 3:13 - 3:16
    ta chỉ cần thay đổi gia số.
  • 3:17 - 3:19
    Sau đó ta cũng có thể thay đổi,
  • 3:19 - 3:21
    giống như với vòng lặp While,
  • 3:21 - 3:23
    giá trị của x
  • 3:23 - 3:25
    khi nhập văn bản.
  • 3:25 - 3:26
    Tốt rồi!
  • 3:29 - 3:30
    Một điều ta hay nhầm lẫn
  • 3:30 - 3:31
    về vòng lặp For là
  • 3:31 - 3:33
    chức năng của những dấu chấm phẩy này.
  • 3:33 - 3:34
    Ta chỉ cần nhớ rằng chúng
  • 3:34 - 3:35
    luôn luôn ngăn cách
  • 3:35 - 3:37
    ba phần đã đề cập.
  • 3:37 - 3:38
    Nếu không
  • 3:38 - 3:40
    ta sẽ có những thông báo lỗi
  • 3:40 - 3:42
    kỳ cục về vòng lặp For,
  • 3:42 - 3:44
    vì vậy hãy đảm bảo
  • 3:44 - 3:45
    ta đã nhập dấu chấm phẩy trong vòng lặp.
  • 3:45 - 3:47
    Ta cũng có thể nhiệt tình hơn chút nữa
  • 3:47 - 3:49
    và thêm một dấu chấm phẩy ở cuối.
  • 3:49 - 3:51
    Nếu ta chỉ nhớ dấu chấm phẩy
  • 3:51 - 3:53
    chỉ có chức năng ngăn cách ba phần,
  • 3:53 - 3:55
    thì ta có thể coi
  • 3:55 - 3:56
    dấu chấm phẩy cuối cùng này chẳng có tác dụng gì cả.
  • 3:56 - 3:59
    Nó chỉ ở đó cho có thôi.
  • 3:59 - 4:00
    Ta có thể bỏ cũng được vì nó không cần thiết lắm.
  • 4:02 - 4:03
    Tôi biết các bạn đang
  • 4:03 - 4:04
    bắt đầu thấy mệt mỏi vì cứ phải
  • 4:04 - 4:05
    nhìn vòng lặp For chuyển thành
  • 4:05 - 4:07
    vòng lặp While rồi ngược lại.
  • 4:07 - 4:08
    Ta cùng làm thêm một lần nữa
  • 4:08 - 4:10
    để các bạn có thể thấy rằng vòng lặp For
  • 4:10 - 4:11
    thực chất chỉ là một cách viết khác
  • 4:11 - 4:13
    của một vòng lặp While đơn giản,
  • 4:13 - 4:15
    rồi các bạn sẽ cảm thấy rất rất tự tin
  • 4:15 - 4:17
    và hiểu được cách đưa
  • 4:17 - 4:18
    một vòng lặp For trở về vòng lặp While.
  • 4:19 - 4:20
    Bởi thật ra ta có thể thực hiện điều đó
  • 4:20 - 4:21
    đối với mọi loại vòng lặp For,
  • 4:21 - 4:23
    chứ không chỉ có vòng lặp này.
  • 4:23 - 4:24
    Trước hết ta phải nghĩ xem
  • 4:24 - 4:27
    nên đặt giá trị đầu tiên này ở đâu
  • 4:27 - 4:28
    bên trong vòng lặp For.
  • 4:29 - 4:31
    Vì thao tác đó chỉ khởi chạy biến này
  • 4:31 - 4:32
    nên đừng quên đưa nó ra bên ngoài,
  • 4:32 - 4:34
    chứ không phải bên trong vòng lặp While.
  • 4:34 - 4:35
    Và nên để xuất hiện trước
  • 4:35 - 4:37
    vì ta sẽ cần đến nó
  • 4:37 - 4:38
    khi chạy vòng lặp While.
  • 4:38 - 4:39
    Sau đó ta xét,
  • 4:39 - 4:40
    “Nên đặt điều kiện này ở đâu?”
  • 4:40 - 4:41
    Đơn giản thôi.
  • 4:41 - 4:43
    Hẳn các bạn còn nhớ
  • 4:43 - 4:44
    điều kiện dừng,
  • 4:44 - 4:46
    hay điều kiện repeat until,
  • 4:46 - 4:47
    thường phải được đưa vào trong đây.
  • 4:47 - 4:49
    Ta sẽ tiếp tục lặp
  • 4:49 - 4:52
    chừng nào y còn nhỏ hơn 313.
  • 4:53 - 4:54
    Và cuối cùng, là change.
  • 4:54 - 4:56
    Ta luôn luôn đặt change ở cuối
  • 4:56 - 4:57
    vòng lặp While trong những vòng lặp
  • 4:57 - 4:57
    mà ta từng thấy.
  • 4:57 - 4:59
    Chúng ta nên đặt nó ở đây.
  • 5:00 - 5:02
    Ta chỉ cần di chuyển lệnh gọi văn bản này
  • 5:02 - 5:04
    vào trong và thế là xong.
  • 5:04 - 5:06
    Ta có thể chú giải vòng lặp For này
  • 5:06 - 5:07
    và quan sát điều tương tự
  • 5:07 - 5:10
    diễn ra lần thứ hai.
  • 5:11 - 5:14
    Hy vọng đến thời điểm này các bạn đã nhận ra
  • 5:14 - 5:16
    thực chất vòng lặp For mới này không cần thiết.
  • 5:16 - 5:18
    Ta có thể ngẫm lại toàn bộ cuộc đời lập trình của mình
  • 5:18 - 5:20
    chỉ để viết những vòng lặp trông như thế này,
  • 5:20 - 5:22
    nhưng mức độ ngắn gọn của vòng lặp For này
  • 5:22 - 5:24
    cũng khá ấn tượng đấy chứ,
  • 5:24 - 5:25
    và khi đã quen với loại vòng lặp này
  • 5:25 - 5:27
    ta sẽ thấy mọi thứ trở nên dễ hiểu hơn.
  • 5:27 - 5:28
    Còn với cách
  • 5:28 - 5:29
    khởi tạo biến.
  • 5:30 - 5:31
    Ta đặt thời gian lặp
  • 5:31 - 5:32
    và sau đó thay đổi biến ở đây.
  • 5:34 - 5:35
    Nếu các bạn thực sự ghét vòng lặp For,
  • 5:35 - 5:36
    thì các bạn không cần phải sử dụng,
  • 5:36 - 5:38
    nhưng các bạn nên làm quen với việc thường xuyên nhìn thấy chúng.
  • 5:38 - 5:40
    Nếu chúng quá phức tạp hãy nhớ rằng
  • 5:40 - 5:41
    ta có thể biến đổi trở về
  • 5:41 - 5:42
    vòng lặp While như thế này.
  • 5:43 - 5:45
    Nếu bạn ưa mạo hiểm hãy thử sử dụng
  • 5:45 - 5:46
    vòng lặp For trong chương trình mới của mình,
  • 5:46 - 5:48
    hoặc xem lại một số chương trình cũ,
  • 5:48 - 5:49
    những vòng lặp While đơn giản và biến đổi chúng
  • 5:49 - 5:51
    thành vòng lặp For nếu thấy thích hợp.
  • 5:52 - 5:55
    Lưu ý cuối cùng, không phải lúc nào
  • 5:55 - 5:57
    ta cũng có thể biến đổi vòng lặp While thành vòng lặp For,
  • 5:57 - 5:58
    chỉ khi nào chúng có dạng cực kỳ đơn giản,
  • 5:58 - 6:00
    trong đó ta có thể thấy rõ
  • 6:00 - 6:02
    mình đang khởi tạo biến nào,
  • 6:02 - 6:03
    thời gian lặp là bao lâu,
  • 6:03 - 0:00
    và biến thay đổi như thế nào.
Title:
For Loops (Video Version)
Description:

more » « less
Video Language:
English
Duration:
06:07

Vietnamese subtitles

Incomplete

Revisions