[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:22.63,0:00:25.46,Default,,0000,0000,0000,,Bạn có bao giờ nghĩ đại dương\Nquan trọng ra sao\N Dialogue: 0,0:00:25.46,0:00:28.83,Default,,0000,0000,0000,,trong đời sống hàng ngày\Ncủa chúng ta? Dialogue: 0,0:00:28.83,0:00:31.58,Default,,0000,0000,0000,,Các đại dương bao phủ hai phần ba\Nhành tinh của chúng ta Dialogue: 0,0:00:32.16,0:00:34.59,Default,,0000,0000,0000,,Chúng cung cấp phân nửa\Nlượng oxy chúng ta hít thở. Dialogue: 0,0:00:35.04,0:00:36.69,Default,,0000,0000,0000,,Chúng điều tiết khí hậu. Dialogue: 0,0:00:37.06,0:00:40.83,Default,,0000,0000,0000,,Và chúng cung cấp việc làm và \Ndược liệu và thực phẩm Dialogue: 0,0:00:41.18,0:00:46.12,Default,,0000,0000,0000,,bao gồm 20 phần trăm lượng protein \Nđể nuôi sống toàn bộ dân số thế giới. Dialogue: 0,0:00:47.33,0:00:49.83,Default,,0000,0000,0000,,Người ta đã từng nghĩ rằng\Ncác đại dương quá rộng lớn Dialogue: 0,0:00:49.83,0:00:52.83,Default,,0000,0000,0000,,đến mức chúng sẽ không bị tác động\Nbởi hoạt động của con người. Dialogue: 0,0:00:53.60,0:00:56.89,Default,,0000,0000,0000,,Thế mà hôm nay, tôi sẽ nói bạn nghe\Nvề sự một thật nghiêm trọng Dialogue: 0,0:00:56.92,0:01:01.55,Default,,0000,0000,0000,,đó là quá trình biến đổi các đại dương\Ngọi là a-xít hoá đại dương, Dialogue: 0,0:01:01.64,0:01:04.26,Default,,0000,0000,0000,,hay người anh em song sinh\Nxấu xa của biến đổi khí hậu. Dialogue: 0,0:01:06.20,0:01:11.62,Default,,0000,0000,0000,,Bạn có biết rằng các đại dương hấp thụ\N25 phần trăm lượng khí các-bon đi-ô-xít Dialogue: 0,0:01:11.65,0:01:13.89,Default,,0000,0000,0000,,mà chúng ta thải vào khí quyển? Dialogue: 0,0:01:14.20,0:01:17.91,Default,,0000,0000,0000,,Bây giờ, đây chỉ là một dịch vụ tuyệt vời\Nkhác được cung cấp bởi các đại dương Dialogue: 0,0:01:17.93,0:01:20.80,Default,,0000,0000,0000,,vì các-bon đi-ô-xít là \Nmột trong những khí nhà kính Dialogue: 0,0:01:20.83,0:01:22.58,Default,,0000,0000,0000,,đang gây ra biến đổi khí hậu. Dialogue: 0,0:01:23.61,0:01:27.65,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng khi chúng ta tiếp tục\Nbơm ngày càng nhiều Dialogue: 0,0:01:27.67,0:01:30.16,Default,,0000,0000,0000,,các-bon đi-ô-xít vào bầu khí quyển Dialogue: 0,0:01:30.29,0:01:32.86,Default,,0000,0000,0000,,loại khí này càng hoà tan\Nvào đại dương nhiều hơn. Dialogue: 0,0:01:32.94,0:01:36.02,Default,,0000,0000,0000,,Và đây là thứ đang làm thay đổi\Nđặc tính hoá học các đại dương. Dialogue: 0,0:01:37.65,0:01:40.04,Default,,0000,0000,0000,,Khi các-bon đi-ô-xít tan vào nước biển, Dialogue: 0,0:01:40.06,0:01:42.30,Default,,0000,0000,0000,,nó trải qua một số phản ứng hoá học. Dialogue: 0,0:01:42.72,0:01:43.87,Default,,0000,0000,0000,,May mắn cho bạn là, Dialogue: 0,0:01:43.87,0:01:47.26,Default,,0000,0000,0000,,Tôi không có thời gian để nói chi tiết\Nvề đặc tính hoá học này hôm nay. Dialogue: 0,0:01:47.32,0:01:51.22,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng tôi sẽ nói với các bạn là khi càng\Nnhiều các-bon đi-ô-xít tan vào đại dương, Dialogue: 0,0:01:51.22,0:01:53.39,Default,,0000,0000,0000,,độ pH của nước biển sẽ giảm. Dialogue: 0,0:01:54.03,0:01:57.100,Default,,0000,0000,0000,,Và điều này cơ bản nghĩa là sẽ có một\Nsự gia tăng tính a-xít của đại dương. Dialogue: 0,0:01:58.65,0:02:02.77,Default,,0000,0000,0000,,Và toàn bộ quá trình này gọi là\Na-xít hoá đại dương. Dialogue: 0,0:02:03.20,0:02:05.93,Default,,0000,0000,0000,,Và nó đang xảy ra song song \Nvới biến đổi khí hậu. Dialogue: 0,0:02:07.86,0:02:11.86,Default,,0000,0000,0000,,Các nhà khoa học đã theo dõi a-xít hoá \Nđại dương qua hơn hai thập kỉ. Dialogue: 0,0:02:12.42,0:02:15.20,Default,,0000,0000,0000,,Và biểu đồ này là một chuỗi thời gian\Nquan trọng ở Hawaii, Dialogue: 0,0:02:15.20,0:02:20.09,Default,,0000,0000,0000,,Và đường trên cùng cho thấy sự gia tăng\Nliên tục của nồng độ các-bon đi-ô-xít, Dialogue: 0,0:02:20.12,0:02:22.63,Default,,0000,0000,0000,,hay khí CO2, trong khí quyển. Dialogue: 0,0:02:22.74,0:02:25.99,Default,,0000,0000,0000,,Và đây là hậu quả trực tiếp \Ntừ các hoạt động của con người. Dialogue: 0,0:02:26.84,0:02:30.87,Default,,0000,0000,0000,,đường bên dưới đó cho thấy \Nsự gia tăng nồng độ các-bon đi-ô-xít Dialogue: 0,0:02:30.90,0:02:33.83,Default,,0000,0000,0000,,được hoà tan trên bề mặt của đại dương Dialogue: 0,0:02:34.08,0:02:36.98,Default,,0000,0000,0000,,thứ mà bạn có thể thấy rằng\Nđang tăng với cùng tốc độ Dialogue: 0,0:02:36.98,0:02:40.46,Default,,0000,0000,0000,,với lượng các-bon đi-ô-xít trong khí quyển\Nkể từ khi việc đo đạt bắt đầu. Dialogue: 0,0:02:42.23,0:02:45.23,Default,,0000,0000,0000,,Đường dưới cùng cho ta thấy\Nsự thay đổi về mặt hoá học. Dialogue: 0,0:02:45.26,0:02:48.08,Default,,0000,0000,0000,,Khi càng nhiều các-bon đi-ô-xít\Ntan vào đại dương, Dialogue: 0,0:02:48.11,0:02:50.36,Default,,0000,0000,0000,,độ pH của nước biển giảm, Dialogue: 0,0:02:51.05,0:02:55.10,Default,,0000,0000,0000,,điều cơ bản nghĩa là đã có \Nsự gia tăng tính a-xít của đại dương Dialogue: 0,0:02:56.68,0:03:00.76,Default,,0000,0000,0000,,Hiện nay ở Ireland, các nhà khoa học cũng \Nđang theo dõi sự a-xít hoá đại dương - Dialogue: 0,0:03:00.78,0:03:03.57,Default,,0000,0000,0000,,các nhà khoa học tại Viện Hải Dương\Nvà NUI Galway. Dialogue: 0,0:03:03.72,0:03:07.86,Default,,0000,0000,0000,,Và chúng tôi cũng đang thấy sự a-xít hoá\Nxảy ra với cùng một tốc độ Dialogue: 0,0:03:07.86,0:03:11.38,Default,,0000,0000,0000,,như các biểu đồ đại dương theo thời gian\Ntại các vùng khác trên thế giới. Dialogue: 0,0:03:11.38,0:03:14.42,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, điều này đang diễn ra \Nngay trước thềm cửa của chúng ta. Dialogue: 0,0:03:15.83,0:03:19.07,Default,,0000,0000,0000,,Giờ tôi muốn cho bạn một ví dụ về\Ncách mà chúng tôi thu thập dữ liệu Dialogue: 0,0:03:19.07,0:03:21.31,Default,,0000,0000,0000,,để theo dõi một đại dương đang thay đổi. Dialogue: 0,0:03:22.29,0:03:25.20,Default,,0000,0000,0000,,Đầu tiên, chúng tôi thu thập \Nnhiều mẫu thử vào giữa mùa đông. Dialogue: 0,0:03:25.20,0:03:27.45,Default,,0000,0000,0000,,Như bạn có thể tưởng tượng,\Nở Bắc Đại Tây Dương Dialogue: 0,0:03:27.45,0:03:30.35,Default,,0000,0000,0000,,chúng tôi bị tấn công bởi các\Nđiều kiện giông bão khắc nghiệt Dialogue: 0,0:03:30.35,0:03:33.06,Default,,0000,0000,0000,,vì vậy không dành cho bất kì\Nbạn nào bị một chút say sóng Dialogue: 0,0:03:33.32,0:03:36.28,Default,,0000,0000,0000,,nhưng chúng tôi đang thu thập\Nmột vài các dữ liệu rất quý giá. Dialogue: 0,0:03:36.79,0:03:39.67,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tôi hạ thiết bị này bên mạn tàu, Dialogue: 0,0:03:39.70,0:03:42.03,Default,,0000,0000,0000,,và có các cảm biến được đính ở đáy Dialogue: 0,0:03:42.03,0:03:45.00,Default,,0000,0000,0000,,thứ có thể gửi thông tin cho chúng tôi\Nvề vùng nước xung quanh Dialogue: 0,0:03:45.00,0:03:47.28,Default,,0000,0000,0000,,chẳng hạn như nhiệt độ,\Nhoặc lượng oxy hoà tan. Dialogue: 0,0:03:47.75,0:03:51.56,Default,,0000,0000,0000,,Và rồi chúng tôi thu thập \Ncác mẫu nước biển trong các chai lớn. Dialogue: 0,0:03:51.73,0:03:54.98,Default,,0000,0000,0000,,chúng tôi bắt đầu từ phần đáy\Ncó thể sâu hơn bốn ki-lô-mét Dialogue: 0,0:03:55.01,0:03:56.87,Default,,0000,0000,0000,,chỉ ngoài rìa thềm lục địa một chút, Dialogue: 0,0:03:57.11,0:04:00.78,Default,,0000,0000,0000,,và chúng tôi lấy mẫu đều đặn\Nở các khoảng nước thẳng lên bề mặt. Dialogue: 0,0:04:01.60,0:04:03.94,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tôi mang số nước biển đó\Ntrở lên boong tàu, Dialogue: 0,0:04:03.94,0:04:06.49,Default,,0000,0000,0000,,và rồi chúng tôi hoặc có thể\Nphân tích chúng trên tàu Dialogue: 0,0:04:06.49,0:04:09.61,Default,,0000,0000,0000,,hoặc mang về phòng thí nghiệm\Ncho những thông số hoá học khác Dialogue: 0,0:04:11.16,0:04:12.67,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng vì sao ta nên quan tâm? Dialogue: 0,0:04:13.55,0:04:17.100,Default,,0000,0000,0000,,Sự a-xít hoá đại dương sẽ tác động\Nđến tất cả chúng ta như thế nào? Dialogue: 0,0:04:19.65,0:04:22.57,Default,,0000,0000,0000,,Đây là các thực tế đáng lo ngại. Dialogue: 0,0:04:23.68,0:04:29.48,Default,,0000,0000,0000,,Đã có sự gia tăng 26 phần trăm\Ntính a-xít của đại dương Dialogue: 0,0:04:29.50,0:04:33.51,Default,,0000,0000,0000,,từ thời kì tiền công nghiệp, thứ liên hệ \Ntrực tiếp đến hoạt động của con người. Dialogue: 0,0:04:35.25,0:04:39.34,Default,,0000,0000,0000,,Nếu chúng ta không làm chậm \Nviệc thải khí các-bon đi-ô-xít, Dialogue: 0,0:04:39.63,0:04:45.57,Default,,0000,0000,0000,,chúng tôi dự đoán một sự gia tăng 170 phần\Ntrăm tính a-xít của đại dương Dialogue: 0,0:04:45.99,0:04:48.34,Default,,0000,0000,0000,,trước cuối thế kỉ này. Dialogue: 0,0:04:49.20,0:04:51.92,Default,,0000,0000,0000,,Ý tôi là nó nằm trong thời các\Nthế hệ con cháu chúng ta. Dialogue: 0,0:04:53.10,0:04:58.72,Default,,0000,0000,0000,,Tốc độ a-xít hoá này là 10 lần nhanh hơn Dialogue: 0,0:04:58.75,0:05:05.17,Default,,0000,0000,0000,,bất kì sự a-xít hoá nào khác ở các \Nđại dương của ta trong hơn 55 triệu năm. Dialogue: 0,0:05:06.36,0:05:10.73,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, sự sống dưới đại dương\Nchưa bao giờ trải qua Dialogue: 0,0:05:10.76,0:05:13.52,Default,,0000,0000,0000,,một tốc độ biến đổi \Nnhanh như vậy trước đây. Dialogue: 0,0:05:13.85,0:05:17.75,Default,,0000,0000,0000,,Nên thật sự chúng tôi không biết làm sao\Nchúng có thể xoay sở với điều này. Dialogue: 0,0:05:19.44,0:05:24.02,Default,,0000,0000,0000,,Đã có các sự kiện a-xít hoá tự nhiên\Nhàng triệu năm trước, Dialogue: 0,0:05:24.05,0:05:27.65,Default,,0000,0000,0000,,các sự kiện với tốc độ chậm hơn nhiều\Nso với những gì ta thấy ngày nay. Dialogue: 0,0:05:28.08,0:05:33.16,Default,,0000,0000,0000,,Và điều này trùng khớp với sự tuyệt chủng\Nhàng loạt của nhiều loài sinh vật biển. Dialogue: 0,0:05:34.29,0:05:36.17,Default,,0000,0000,0000,,Vậy đó có phải là thứ ta đang tiến đến? Dialogue: 0,0:05:36.87,0:05:38.02,Default,,0000,0000,0000,,Có thể lắm. Dialogue: 0,0:05:38.63,0:05:42.12,Default,,0000,0000,0000,,Các nghiên cứu chỉ ra rằng một vài loài\Nđang thực sự phát triển tốt Dialogue: 0,0:05:42.15,0:05:45.14,Default,,0000,0000,0000,,nhưng nhiều loài khác \Nđang cho thấy phản ứng tiêu cực. Dialogue: 0,0:05:47.59,0:05:51.63,Default,,0000,0000,0000,,Một trong các lo ngại lớn nhất là\Nkhi tính a-xít của đại dương tăng, Dialogue: 0,0:05:51.93,0:05:56.18,Default,,0000,0000,0000,,nồng độ ion các-bô-nát\Ntrong nước biển giảm. Dialogue: 0,0:05:56.99,0:05:59.90,Default,,0000,0000,0000,,Các ion này cơ bản là \Ncác thành phần cấu tạo Dialogue: 0,0:05:59.93,0:06:02.73,Default,,0000,0000,0000,,cho nhiều loài dưới biển \Nđể tạo ra vỏ của chúng, Dialogue: 0,0:06:03.56,0:06:08.11,Default,,0000,0000,0000,,ví dụ như các loài cua, \Nhay các loài trai, hào. Dialogue: 0,0:06:09.07,0:06:11.03,Default,,0000,0000,0000,,một ví dụ khác là các loài san hô. Dialogue: 0,0:06:11.23,0:06:14.41,Default,,0000,0000,0000,,Chúng cũng cần các ion các-bô-nát\Ntrong nước biển Dialogue: 0,0:06:14.44,0:06:18.34,Default,,0000,0000,0000,,để tạo nên các cấu trúc san hô của chúng\Nvà từ đó xây dựng nên các rạn san hô. Dialogue: 0,0:06:19.67,0:06:21.86,Default,,0000,0000,0000,,Khi tính a-xít của đại dương tăng Dialogue: 0,0:06:22.08,0:06:25.31,Default,,0000,0000,0000,,và nồng độ của các ion các-bô-nát giảm, Dialogue: 0,0:06:25.76,0:06:30.22,Default,,0000,0000,0000,,những loài này trước tiên sẽ gặp khó khăn\Ntrong việc tạo vỏ. Dialogue: 0,0:06:30.53,0:06:34.34,Default,,0000,0000,0000,,và thậm chí ở các nồng độ thấp hơn, \Nchúng thật sự sẽ bắt đầu tan rã. Dialogue: 0,0:06:36.22,0:06:39.28,Default,,0000,0000,0000,,Ở đây là một loài pteropod, \Nnó được gọi là bướm biển. Dialogue: 0,0:06:39.34,0:06:42.96,Default,,0000,0000,0000,,Và nó là nguồn thực phẩm quan trọng\Nở đại dương cho nhiều loài vật khác, Dialogue: 0,0:06:42.96,0:06:46.48,Default,,0000,0000,0000,,từ loài nhuyễn thể cho đến cá hồi,\Nlên thẳng đến cá voi. Dialogue: 0,0:06:47.79,0:06:51.30,Default,,0000,0000,0000,,Vỏ của loài pteropod \Nđã được đặt vào nước biển Dialogue: 0,0:06:51.33,0:06:54.75,Default,,0000,0000,0000,,có độ pH mà chúng tôi dự đoán\Nnó sẽ có trước cuối thế kỉ này. Dialogue: 0,0:06:56.50,0:07:01.100,Default,,0000,0000,0000,,Chỉ sau 45 ngày ở độ pH rất thực tế này, Dialogue: 0,0:07:02.34,0:07:06.48,Default,,0000,0000,0000,,bạn có thể thấy chiếc vỏ\Nđã hoàn toàn tan rã. Dialogue: 0,0:07:08.36,0:07:12.49,Default,,0000,0000,0000,,Vì vậy, sự a-xít hoá đại dương có thể\Ntác động xuyên khắp chuỗi thức ăn - Dialogue: 0,0:07:12.62,0:07:14.74,Default,,0000,0000,0000,,và ngay trên đĩa cơm tối của chúng ta. Dialogue: 0,0:07:15.27,0:07:18.92,Default,,0000,0000,0000,,Ý tôi là những ai ở đây yêu thích\Nđộng vật có vỏ? hay cá hồi? Dialogue: 0,0:07:19.48,0:07:21.11,Default,,0000,0000,0000,,hay nhiều loài cá khác Dialogue: 0,0:07:21.14,0:07:23.98,Default,,0000,0000,0000,,những loài mà nguồn thức ăn\Ncủa chúng có thể bị tác động? Dialogue: 0,0:07:26.93,0:07:28.77,Default,,0000,0000,0000,,Đây là các loài san hô nước lạnh. Dialogue: 0,0:07:28.88,0:07:32.44,Default,,0000,0000,0000,,Và bạn có biết chúng ta có cả san hô\Nnước lạnh ở các vùng nước Ai-len, Dialogue: 0,0:07:32.47,0:07:34.32,Default,,0000,0000,0000,,chỉ ngoài thềm lục địa một chút? Dialogue: 0,0:07:34.82,0:07:38.94,Default,,0000,0000,0000,,Và chúng hỗ trợ sự dồi dào đa dạng sinh \Nhọc bao gồm các ngư trường rất quan trọng. Dialogue: 0,0:07:40.36,0:07:43.44,Default,,0000,0000,0000,,Nó được dự tính rằng\Ntrước cuối thế kỉ này, Dialogue: 0,0:07:43.53,0:07:49.49,Default,,0000,0000,0000,,70 phần trăm tất cả các loài san hô đã \Nbiết nước lạnh trên toàn bộ các đại dương Dialogue: 0,0:07:50.08,0:07:54.77,Default,,0000,0000,0000,,sẽ được bao bọc bởi nước biển có khả năng\Ngây tan rã các cấu trúc san hô của chúng. Dialogue: 0,0:07:58.35,0:08:02.01,Default,,0000,0000,0000,,Ví dụ cuối cùng tôi có là những cây\Nsan hô nhiệt đới khoẻ mạnh này. Dialogue: 0,0:08:02.57,0:08:07.32,Default,,0000,0000,0000,,Chúng được đặt vào nước biển với độ pH \Nchúng tôi sự tính sẽ có trước năm 2100. Dialogue: 0,0:08:08.98,0:08:14.50,Default,,0000,0000,0000,,Sau sáu tháng, các cây san hô\Nnày gần như hoàn toàn tan rã. Dialogue: 0,0:08:15.67,0:08:18.04,Default,,0000,0000,0000,,Bây giờ, các rạn san hô hỗ trợ Dialogue: 0,0:08:18.11,0:08:24.63,Default,,0000,0000,0000,,25 phần trăm tất cả các dạng sống \Nhải dương trên toàn bộ đại dương. Dialogue: 0,0:08:25.32,0:08:26.77,Default,,0000,0000,0000,,Tất cả các dạng sống hải dương Dialogue: 0,0:08:27.57,0:08:31.89,Default,,0000,0000,0000,,Giờ bạn có thể thấy: sự a-xít hoá \Nđại dương là mối đe doạ toàn cầu. Dialogue: 0,0:08:33.14,0:08:35.26,Default,,0000,0000,0000,,Tôi có một cậu con trai tám tháng tuổi. Dialogue: 0,0:08:36.08,0:08:39.94,Default,,0000,0000,0000,,Nếu chúng ta không bắt đầu\Nlàm chậm quá trình này lại, Dialogue: 0,0:08:40.10,0:08:44.47,Default,,0000,0000,0000,,Tôi thấy kinh hãi khi nghĩ các đại dương \Ncủa ta sẽ trông ra sao khi nó khôn lớn. Dialogue: 0,0:08:45.80,0:08:47.77,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta sẽ thấy sự a-xít hoá. Dialogue: 0,0:08:47.93,0:08:52.17,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta đã thải quá nhiều \Ncác-bon đi-ô-xít vào khí quyển rồi. Dialogue: 0,0:08:53.13,0:08:55.81,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng chúng ta có thể làm chậm\Nquá trình này lại. Dialogue: 0,0:08:56.20,0:09:00.57,Default,,0000,0000,0000,,Chúng ta có thể ngăn chặn \Nviễn cảnh tồi tệ nhất. Dialogue: 0,0:09:00.85,0:09:03.03,Default,,0000,0000,0000,,Và cách duy nhất để làm điều đó Dialogue: 0,0:09:03.11,0:09:06.42,Default,,0000,0000,0000,,là giảm việc thải khí các-bon đi-ô-xít. Dialogue: 0,0:09:07.11,0:09:11.52,Default,,0000,0000,0000,,Điều này rất quan trọng cho cả tôi và bạn,\Ncho nền công nghiệp, cho các chính phủ. Dialogue: 0,0:09:11.70,0:09:15.76,Default,,0000,0000,0000,,Chúng tôi cần làm việc với nhau,\Nlàm chậm sự a-xít hoá đại dương Dialogue: 0,0:09:15.98,0:09:18.86,Default,,0000,0000,0000,,và sau đó chúng ta có thể \Nlàm chậm sự ấm lên toàn cầu Dialogue: 0,0:09:18.91,0:09:21.53,Default,,0000,0000,0000,,làm chậm sự a-xít hoá đại dương, Dialogue: 0,0:09:21.58,0:09:26.31,Default,,0000,0000,0000,,và giúp duy trì một đại dương \Nkhoẻ mạnh và một hành tinh khoẻ mạnh Dialogue: 0,0:09:26.34,0:09:29.63,Default,,0000,0000,0000,,cho thế hệ của chúng ta và\Ncho những thế hệ kế tiếp. Dialogue: 0,0:09:31.62,0:09:36.13,Default,,0000,0000,0000,,(Tiếng vỗ tay)