[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:09.66,0:00:13.23,Default,,0000,0000,0000,,Ngoài khơi bờ biển lởm chởm đá \Ncủa Tây Bắc Thái Bình Dương, Dialogue: 0,0:00:13.23,0:00:17.32,Default,,0000,0000,0000,,là những đàn cá voi sát thủ\Nsống dưới vùng nước lạnh giá. Dialogue: 0,0:00:17.32,0:00:19.54,Default,,0000,0000,0000,,Mỗi gia đình sống sót được ở đây Dialogue: 0,0:00:19.54,0:00:21.58,Default,,0000,0000,0000,,phần lớn là nhờ một thành viên, Dialogue: 0,0:00:21.58,0:00:23.60,Default,,0000,0000,0000,,được coi là thợ săn \Ngiàu kinh nghiệm nhất: Dialogue: 0,0:00:23.60,0:00:25.57,Default,,0000,0000,0000,,Cá voi Bà. Dialogue: 0,0:00:25.57,0:00:28.69,Default,,0000,0000,0000,,Những vị nữ thủ lĩnh này \Ncó thể sống đến hơn tám mươi năm, Dialogue: 0,0:00:28.69,0:00:31.51,Default,,0000,0000,0000,,trong khi hầu hết những con đực\Nchết dần vào tuổi ba mươi. Dialogue: 0,0:00:31.51,0:00:34.61,Default,,0000,0000,0000,,Dù chúng sống ở khắp các đại dương, Dialogue: 0,0:00:34.61,0:00:37.66,Default,,0000,0000,0000,,cho tới nay,\Nta vẫn biết rất ít về cá voi sát thủ. Dialogue: 0,0:00:37.66,0:00:40.52,Default,,0000,0000,0000,,Chi tiết về đời sống của chúng\Nkhuất tầm mắt các nhà khoa học Dialogue: 0,0:00:40.52,0:00:44.03,Default,,0000,0000,0000,,cho tới khi một tổ chức mang tên \NTrung tâm Nghiên cứu Cá voi Dialogue: 0,0:00:44.03,0:00:46.74,Default,,0000,0000,0000,,bắt đầu nghiên cứu \Nmột quần thể đơn lẻ Dialogue: 0,0:00:46.74,0:00:50.73,Default,,0000,0000,0000,,gần tiểu bang Washington \Nvà British Columbia năm 1976. Dialogue: 0,0:00:50.73,0:00:52.76,Default,,0000,0000,0000,,Nhờ công trình nghiên cứu của họ, Dialogue: 0,0:00:52.76,0:00:55.57,Default,,0000,0000,0000,,ta biết thêm được rất nhiều điều\Nvề những chú cá voi, Dialogue: 0,0:00:55.57,0:00:57.77,Default,,0000,0000,0000,,còn được biết đến như \NNhững Cư dân miền Nam. Dialogue: 0,0:00:57.77,0:01:00.51,Default,,0000,0000,0000,,Càng nghiên cứu, ta càng thấy rõ Dialogue: 0,0:01:00.51,0:01:04.10,Default,,0000,0000,0000,,vai trò trọng yếu \Ncủa cá thể lớn tuổi trong quần thể. Dialogue: 0,0:01:04.10,0:01:07.07,Default,,0000,0000,0000,,Mỗi cá voi Bà\Nkhi còn là con non Dialogue: 0,0:01:07.07,0:01:10.88,Default,,0000,0000,0000,,đều được sinh ra \Ntrong gia đình theo chế độ mẫu hệ. Dialogue: 0,0:01:10.88,0:01:13.27,Default,,0000,0000,0000,,Cả gia đình làm mọi thứ cùng nhau, Dialogue: 0,0:01:13.27,0:01:17.99,Default,,0000,0000,0000,,săn mồi và chơi đùa, thậm chí, \Ngiao tiếp bằng các tiếng kêu riêng. Dialogue: 0,0:01:17.99,0:01:23.58,Default,,0000,0000,0000,,Cả cá voi con đực và cái đều dành\Ntoàn bộ cuộc đời với gia đình bên mẹ. Dialogue: 0,0:01:23.58,0:01:28.15,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng không có nghĩa là \Nchúng chỉ tương tác với những con họ hàng. Dialogue: 0,0:01:28.15,0:01:30.18,Default,,0000,0000,0000,,Bên cạnh những tiếng kêu đặc trưng, Dialogue: 0,0:01:30.18,0:01:33.91,Default,,0000,0000,0000,,dòng họ bên mẹ của chúng cũng chia sẻ \Nphương ngữ với các gia đình lân cận, Dialogue: 0,0:01:33.91,0:01:35.99,Default,,0000,0000,0000,,và giao tiếp rất thường xuyên. Dialogue: 0,0:01:35.99,0:01:39.37,Default,,0000,0000,0000,,Khi một con giống cái sống tới khoảng \Ntuổi mười lăm hoặc hơn, Dialogue: 0,0:01:39.37,0:01:43.51,Default,,0000,0000,0000,,những cuộc gặp như thế trở thành cơ hội \Nđể kết đôi với con đực từ đàn khác. Dialogue: 0,0:01:43.51,0:01:46.43,Default,,0000,0000,0000,,Những mối quan hệ liên gia đình này\Nthường chỉ để giao phối-- Dialogue: 0,0:01:46.43,0:01:49.36,Default,,0000,0000,0000,,rồi con cái và con non \Nsẽ trở về với gia đình của mình, Dialogue: 0,0:01:49.36,0:01:52.02,Default,,0000,0000,0000,,trong khi con đực quay lại\Nbên mẹ của nó. Dialogue: 0,0:01:52.02,0:01:54.28,Default,,0000,0000,0000,,Khi xấp xỉ bốn mươi, Dialogue: 0,0:01:54.28,0:01:57.21,Default,,0000,0000,0000,,trung bình mỗi sáu năm,\Ncá voi cái lại sinh con một lần. Dialogue: 0,0:01:57.21,0:02:00.29,Default,,0000,0000,0000,,Sau đó, nó trải qua \Nthời kỳ mãn kinh - Dialogue: 0,0:02:00.29,0:02:03.62,Default,,0000,0000,0000,,điều ta hầu như chưa hề thấy \Ntrong thế giới động vật. Dialogue: 0,0:02:03.62,0:02:07.24,Default,,0000,0000,0000,,Trên thực tế, con người, cá voi sát thủ \Nvà một vài loài cá voi khác Dialogue: 0,0:02:07.24,0:02:11.23,Default,,0000,0000,0000,,là những loài duy nhất tiếp tục sống Dialogue: 0,0:02:11.23,0:02:14.00,Default,,0000,0000,0000,,sau khi ngừng sinh sản. Dialogue: 0,0:02:14.00,0:02:18.07,Default,,0000,0000,0000,,Sau thời kỳ mãn kinh,\Ncá voi Bà dẫn gia đình đi săn cá hồi, Dialogue: 0,0:02:18.07,0:02:21.11,Default,,0000,0000,0000,,nguồn thức ăn chính của \Nnhững Cư dân miền Nam này. Dialogue: 0,0:02:21.11,0:02:23.62,Default,,0000,0000,0000,,Hầu hết mùa đông \Nchúng sẽ săn bắt xa bờ, Dialogue: 0,0:02:23.62,0:02:26.09,Default,,0000,0000,0000,,thường là cá hồi với vài loài cá khác. Dialogue: 0,0:02:26.09,0:02:30.31,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng khi cá hồi bơi vào bờ để đẻ trứng, Dialogue: 0,0:02:30.31,0:02:32.61,Default,,0000,0000,0000,,cá voi sát thủ sẽ đi theo. Dialogue: 0,0:02:32.61,0:02:34.75,Default,,0000,0000,0000,,Nữ thủ lĩnh sẽ chỉ \Ncho các cá voi trẻ hơn Dialogue: 0,0:02:34.75,0:02:37.88,Default,,0000,0000,0000,,nơi có nguồn cá dồi dào nhất. Dialogue: 0,0:02:37.88,0:02:42.77,Default,,0000,0000,0000,,Bà cũng chia sẻ \Ntới 90% lượng cá hồi bắt được. Dialogue: 0,0:02:42.77,0:02:46.87,Default,,0000,0000,0000,,Mỗi năm qua đi, đóng góp của cá voi Bà\Ncàng trở nên quan trọng: Dialogue: 0,0:02:46.87,0:02:51.87,Default,,0000,0000,0000,,việc săn bắt quá mức, hủy hoại \Nmôi trường sống làm lượng cá hồi sụt giảm, Dialogue: 0,0:02:51.87,0:02:56.15,Default,,0000,0000,0000,,đẩy cá voi vào nguy cơ chết đói. Dialogue: 0,0:02:56.16,0:02:58.41,Default,,0000,0000,0000,,Sự tinh khôn của cá voi Bà Dialogue: 0,0:02:58.41,0:03:01.91,Default,,0000,0000,0000,,là mấu chốt \Nđảm bảo sự sống còn của cả gia đình, Dialogue: 0,0:03:01.91,0:03:04.20,Default,,0000,0000,0000,,nhưng tại sao chúng lại ngừng sinh sản? Dialogue: 0,0:03:04.20,0:03:08.66,Default,,0000,0000,0000,,Đối với giống cái, \Nduy trì việc sinh sản luôn là một lợi thế, Dialogue: 0,0:03:08.66,0:03:12.79,Default,,0000,0000,0000,,ngay cả khi cần chăm sóc \Ncho con, cháu của mình. Dialogue: 0,0:03:12.79,0:03:17.41,Default,,0000,0000,0000,,Vài hoàn cảnh nhất định đã thay đổi \Nsự cân bằng này ở cá voi sát thủ. Dialogue: 0,0:03:17.41,0:03:20.42,Default,,0000,0000,0000,,Thực tế, khả năng \Ncá voi con đực hay cái Dialogue: 0,0:03:20.42,0:03:23.64,Default,,0000,0000,0000,,rời khỏi gia đình gốc \Nlà cực kỳ thấp -- Dialogue: 0,0:03:23.64,0:03:26.04,Default,,0000,0000,0000,,trong khi ở hầu hết tất cả\Ncác loài động vật khác, Dialogue: 0,0:03:26.04,0:03:28.79,Default,,0000,0000,0000,,một hay cả hai giới\Nđều sẽ rời khỏi gia đình. Dialogue: 0,0:03:28.79,0:03:31.93,Default,,0000,0000,0000,,Điều này có nghĩa là \Nkhi một con cá voi sát thủ cái già đi, Dialogue: 0,0:03:31.93,0:03:33.89,Default,,0000,0000,0000,,tỷ lệ các thành viên \Nhọ hàng gần với nó Dialogue: 0,0:03:33.89,0:03:36.60,Default,,0000,0000,0000,,(gồm con và cháu) sẽ tăng lên Dialogue: 0,0:03:36.60,0:03:39.42,Default,,0000,0000,0000,,trong khi họ hàng xa hơn sẽ chết dần. Dialogue: 0,0:03:39.42,0:03:44.13,Default,,0000,0000,0000,,Vì những con cái già thường gần gũi\Nvới đàn hơn so với những con trẻ, Dialogue: 0,0:03:44.13,0:03:47.51,Default,,0000,0000,0000,,chúng đóng góp nhiều hơn cho gia đình, Dialogue: 0,0:03:47.51,0:03:51.23,Default,,0000,0000,0000,,trong khi những con trẻ \Ntập trung sinh sản. Dialogue: 0,0:03:51.23,0:03:52.91,Default,,0000,0000,0000,,Ở môi trường của cá voi sát thủ, Dialogue: 0,0:03:52.91,0:03:55.59,Default,,0000,0000,0000,,mỗi con non sinh ra\Nđều là một cái miệng cần cho ăn Dialogue: 0,0:03:55.59,0:03:58.59,Default,,0000,0000,0000,,và vì nguồn thức ăn có hạn,\Nnên chúng phải chia sẻ. Dialogue: 0,0:03:58.59,0:04:02.58,Default,,0000,0000,0000,,Một con cái già có thể duy trì nòi giống\Nmà không đặt gánh nặng lên gia đình Dialogue: 0,0:04:02.58,0:04:05.08,Default,,0000,0000,0000,,bằng cách hỗ trở\Ncon trai trưởng thành, Dialogue: 0,0:04:05.08,0:04:07.80,Default,,0000,0000,0000,,làm cha của nhiều đứa con \Nmà gia đình khác sẽ nuôi. Dialogue: 0,0:04:07.80,0:04:10.72,Default,,0000,0000,0000,,Điều này giải thích lý do\Ngiống cái tiến hóa Dialogue: 0,0:04:10.72,0:04:14.39,Default,,0000,0000,0000,,để ngừng sinh sản \Ntrong toàn bộ quãng trung niên. Dialogue: 0,0:04:14.39,0:04:16.80,Default,,0000,0000,0000,,Ngay cả khi có sự cống hiến của cá voi Bà, Dialogue: 0,0:04:16.80,0:04:20.20,Default,,0000,0000,0000,,loài cá voi sát thủ - Cư dân miền Nam\Nvẫn bị đe dọa nghiêm trọng, Dialogue: 0,0:04:20.20,0:04:23.05,Default,,0000,0000,0000,,lý do chính \Nlà vì sự suy giảm lượng cá hồi. Dialogue: 0,0:04:23.05,0:04:25.63,Default,,0000,0000,0000,,Việc tăng cường đầu tư\Nkhôi phục quần thể cá hồi Dialogue: 0,0:04:25.63,0:04:28.89,Default,,0000,0000,0000,,là hết sức cần kíp\Nđể cứu cá voi sát thủ khỏi tuyệt chủng. Dialogue: 0,0:04:28.89,0:04:32.74,Default,,0000,0000,0000,,Về lâu dài, ta cần nhiều nghiên cứu \Nnhư của Trung tâm Nghiên cứu cá voi. Dialogue: 0,0:04:32.74,0:04:35.13,Default,,0000,0000,0000,,Những gì ta học được từ \Nnhững Cư dân miền Nam Dialogue: 0,0:04:35.13,0:04:37.62,Default,,0000,0000,0000,,có thể sẽ không đúng \Nvới các quần thể khác. Dialogue: 0,0:04:37.62,0:04:39.85,Default,,0000,0000,0000,,Bằng cách nghiên cứu kỹ lưỡng\Ncác cư dân khác, Dialogue: 0,0:04:39.85,0:04:42.60,Default,,0000,0000,0000,,ta có thể hiểu thêm \Nvề sự thích nghi đáng kinh ngạc, Dialogue: 0,0:04:42.20,0:04:46.16,Default,,0000,0000,0000,,và dự đoán những nguy cơ\Ngây thương tổn từ con người Dialogue: 0,0:04:46.16,0:04:49.16,Default,,0000,0000,0000,,trước khi sự sống của loài này\Nbị đe dọa.