[Script Info] Title: [Events] Format: Layer, Start, End, Style, Name, MarginL, MarginR, MarginV, Effect, Text Dialogue: 0,0:00:02.42,0:00:03.68,Default,,0000,0000,0000,,Tôi sống ở Utah, Dialogue: 0,0:00:03.71,0:00:06.47,Default,,0000,0000,0000,,nơi được biết tới bởi\Nmột số cảnh quan thiên nhiên Dialogue: 0,0:00:06.58,0:00:09.14,Default,,0000,0000,0000,,hùng vĩ bật nhất nhất thế giới. Dialogue: 0,0:00:09.17,0:00:12.64,Default,,0000,0000,0000,,Ta dễ bị choáng ngợp bởi\Nnhững khung cảnh tuyệt vời này, Dialogue: 0,0:00:12.67,0:00:16.48,Default,,0000,0000,0000,,và thật sự bị mê ngoặc bởi những hình thể\Ntrông giống như người ngoài hành tinh. Dialogue: 0,0:00:16.54,0:00:20.18,Default,,0000,0000,0000,,Là một nhà khoa học, tôi thích\Nngắm nhìn thế giới tự nhiên. Dialogue: 0,0:00:20.21,0:00:21.98,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng là một nhà sinh học tế bào, Dialogue: 0,0:00:22.00,0:00:24.81,Default,,0000,0000,0000,,tôi thích thú hơn với việc\Ntìm hiểu thế giới tự nhiên Dialogue: 0,0:00:24.83,0:00:27.04,Default,,0000,0000,0000,,trên một phạm vi nhỏ hơn rất nhiều. Dialogue: 0,0:00:27.79,0:00:31.08,Default,,0000,0000,0000,,Tôi là nhà làm phim phân tử, \Nlàm việc với các nhà nghiên cứu khác Dialogue: 0,0:00:31.08,0:00:33.64,Default,,0000,0000,0000,,để làm mô phỏng cho \Ncác phân tử rất nhỏ, Dialogue: 0,0:00:33.67,0:00:35.27,Default,,0000,0000,0000,,chúng dường như vô hình. Dialogue: 0,0:00:35.29,0:00:38.14,Default,,0000,0000,0000,,Các phân tử nhỏ hơn \Nbước sóng của ánh sáng, Dialogue: 0,0:00:38.14,0:00:40.57,Default,,0000,0000,0000,,có nghĩa là ta không bao giờ \Nthấy chúng trực tiếp, Dialogue: 0,0:00:40.57,0:00:42.50,Default,,0000,0000,0000,,ngay cả với kính hiển vi ánh sáng. Dialogue: 0,0:00:42.50,0:00:44.64,Default,,0000,0000,0000,,Vậy làm sao tôi làm \Nmô phỏng cho những thứ Dialogue: 0,0:00:44.67,0:00:46.64,Default,,0000,0000,0000,,nhỏ bé đến mức ta không thể thấy chúng? Dialogue: 0,0:00:46.67,0:00:48.81,Default,,0000,0000,0000,,Các nhà khoa học,\Nlà các cộng sự của tôi, Dialogue: 0,0:00:48.83,0:00:50.93,Default,,0000,0000,0000,,có thể dành cả sự nghiệp của họ Dialogue: 0,0:00:50.96,0:00:53.52,Default,,0000,0000,0000,,để hiểu một quy trình phân tử. Dialogue: 0,0:00:53.54,0:00:56.02,Default,,0000,0000,0000,,Để làm điều này, họ thực hiện\Nmột chuỗi thí nghiệm Dialogue: 0,0:00:56.04,0:00:59.02,Default,,0000,0000,0000,,mà có thể cho ta biết\Nmột mảnh nhỏ trong bức ghép hình. Dialogue: 0,0:00:59.07,0:01:01.95,Default,,0000,0000,0000,,Một kiểu thí nghiệm có thể cho ta\Nbiết hình dạng của protein, Dialogue: 0,0:01:01.96,0:01:03.23,Default,,0000,0000,0000,,kiểu khác cho ta biết Dialogue: 0,0:01:03.25,0:01:05.54,Default,,0000,0000,0000,,về các protein khác\Nchúng có thể tương tác với, Dialogue: 0,0:01:05.56,0:01:08.46,Default,,0000,0000,0000,,và loại khác cho ta biết về\Ncách tìm protein trong tế bào. Dialogue: 0,0:01:08.49,0:01:12.48,Default,,0000,0000,0000,,Tất cả thông tin đó có thể được\Ndùng để đưa ra một giả thuyết, Dialogue: 0,0:01:12.50,0:01:15.58,Default,,0000,0000,0000,,một câu chuyện, một cách cần thiết\Nvề cách phân tử hoạt động. Dialogue: 0,0:01:17.00,0:01:20.93,Default,,0000,0000,0000,,Công việc của tôi là biến các ý tưởng đó\Nthành một phim hoạt hình. Dialogue: 0,0:01:20.96,0:01:22.23,Default,,0000,0000,0000,,Nó có thể khó khăn, Dialogue: 0,0:01:22.25,0:01:25.48,Default,,0000,0000,0000,,vì nó chỉ ra rằng các phân tử\Ncó thể làm một số điều khá điên rồ. Dialogue: 0,0:01:25.50,0:01:28.85,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng những hình ảnh động này\Ncó thể hữu ích cho các nhà nghiên cứu Dialogue: 0,0:01:28.88,0:01:31.98,Default,,0000,0000,0000,,trao đổi các ý tưởng của họ\Nvề cách các phân tử này hoạt động. Dialogue: 0,0:01:32.00,0:01:34.77,Default,,0000,0000,0000,,Chúng cũng cho phép chúng ta\Nnhìn thấy thế giới phân tử Dialogue: 0,0:01:34.79,0:01:36.35,Default,,0000,0000,0000,,bằng chính mắt của mình. Dialogue: 0,0:01:36.38,0:01:38.31,Default,,0000,0000,0000,,Tôi muốn cho bạn xem một đoạn minh hoạ, Dialogue: 0,0:01:38.33,0:01:41.85,Default,,0000,0000,0000,,một chuyến tham quan ngắn về \Nnhững gì tôi coi là kì quan thiên nhiên Dialogue: 0,0:01:41.88,0:01:43.56,Default,,0000,0000,0000,,của thế giới phân tử. Dialogue: 0,0:01:43.58,0:01:45.56,Default,,0000,0000,0000,,Đầu tiên, đây là tế bào miễn dịch. Dialogue: 0,0:01:45.58,0:01:48.48,Default,,0000,0000,0000,,Loại tế bào này cần đi khắp nơi\Ntrong cơ thể chúng ta Dialogue: 0,0:01:48.50,0:01:51.44,Default,,0000,0000,0000,,để tìm những thứ xâm nhập từ ngoài\Nnhư các vi khuẩn gây bệnh. Dialogue: 0,0:01:51.44,0:01:54.94,Default,,0000,0000,0000,,Chuyển động này được hỗ trợ từ\Nmột trong số các protein yêu thích của tôi Dialogue: 0,0:01:54.94,0:01:55.93,Default,,0000,0000,0000,,được gọi là actin, Dialogue: 0,0:01:55.93,0:01:58.46,Default,,0000,0000,0000,,một phần của khung xương của tế bào. Dialogue: 0,0:01:58.46,0:02:00.12,Default,,0000,0000,0000,,Không như khung xương của chúng ta, Dialogue: 0,0:02:00.12,0:02:03.85,Default,,0000,0000,0000,,các sợi actin thường xuyên được \Ntạo ra và tháo gỡ. Dialogue: 0,0:02:03.88,0:02:07.27,Default,,0000,0000,0000,,Bộ khung actin có vai trò\Nvô cùng quan trọng trong các tế bào. Dialogue: 0,0:02:07.29,0:02:09.06,Default,,0000,0000,0000,,Chúng giúp tế bào thay đổi hình dạng, Dialogue: 0,0:02:09.08,0:02:11.48,Default,,0000,0000,0000,,di chuyển, bám vào các bề mặt Dialogue: 0,0:02:11.50,0:02:13.93,Default,,0000,0000,0000,,và cũng để "ăn" các vi khuẩn. Dialogue: 0,0:02:13.96,0:02:16.56,Default,,0000,0000,0000,,Actin cũng tham gia vào\Nmột hoạt động khác. Dialogue: 0,0:02:16.58,0:02:19.77,Default,,0000,0000,0000,,Trong các tế bào cơ, cấu trúc của actin\Ntạo nên các sợi tơ thế này Dialogue: 0,0:02:19.79,0:02:21.31,Default,,0000,0000,0000,,trong giống như vải. Dialogue: 0,0:02:21.33,0:02:24.27,Default,,0000,0000,0000,,Khi cơ của ta co lại,\Ncác sợi tơ này được kéo lại gần nhau Dialogue: 0,0:02:24.29,0:02:26.31,Default,,0000,0000,0000,,và chúng trở về\Ntrạng thái bình thường Dialogue: 0,0:02:26.33,0:02:27.81,Default,,0000,0000,0000,,khi cơ của chúng ta dãn ra. Dialogue: 0,0:02:27.83,0:02:31.06,Default,,0000,0000,0000,,Các bộ phận khác của tế bào,\Ntrong trường hợp này là vi ống, Dialogue: 0,0:02:31.08,0:02:33.77,Default,,0000,0000,0000,,đảm nhận vai trò\Nvận chuyển đường dài. Dialogue: 0,0:02:33.79,0:02:36.43,Default,,0000,0000,0000,,Chúng có thể được ví như\Ncác đường cao tốc cơ bản Dialogue: 0,0:02:36.46,0:02:39.81,Default,,0000,0000,0000,,được dùng để vận chuyển nhiều thứ\Ntừ tế bào này sang tế bào khác. Dialogue: 0,0:02:39.83,0:02:42.60,Default,,0000,0000,0000,,Không như những con đường,\Nvi ống phát triển và co lại, Dialogue: 0,0:02:42.62,0:02:44.06,Default,,0000,0000,0000,,xuất hiện khi được cần đến Dialogue: 0,0:02:44.08,0:02:46.43,Default,,0000,0000,0000,,và biến mất khi \Nchúng hoàn thành công việc. Dialogue: 0,0:02:46.46,0:02:48.89,Default,,0000,0000,0000,,Phiên bản phân tử của xe bán tải Dialogue: 0,0:02:48.92,0:02:51.48,Default,,0000,0000,0000,,là các protein gọi là protein vận chuyển, Dialogue: 0,0:02:51.50,0:02:53.98,Default,,0000,0000,0000,,có thể đi dọc theo các vi ống Dialogue: 0,0:02:54.00,0:02:56.68,Default,,0000,0000,0000,,kéo theo thùng hàng lớn, Dialogue: 0,0:02:56.71,0:02:58.52,Default,,0000,0000,0000,,như các bào quan, phía sau chúng. Dialogue: 0,0:02:58.54,0:03:01.39,Default,,0000,0000,0000,,Những protein vận chuyển này\Nđược gọi là dynein, Dialogue: 0,0:03:01.42,0:03:03.85,Default,,0000,0000,0000,,và chúng được biết đến vì có thể\Nhoạt động theo nhóm Dialogue: 0,0:03:03.88,0:03:07.31,Default,,0000,0000,0000,,mà theo tôi, trông giống một cỗ xe ngựa. Dialogue: 0,0:03:07.33,0:03:11.18,Default,,0000,0000,0000,,Bạn có thể thấy, tế bào này là một nơi\Nluôn thay đổi và năng động đáng kinh ngạc, Dialogue: 0,0:03:11.21,0:03:14.64,Default,,0000,0000,0000,,khi nhiều thứ khác\Nluôn được tạo mới và tháo gỡ. Dialogue: 0,0:03:14.67,0:03:16.02,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng một vài cấu trúc này Dialogue: 0,0:03:16.04,0:03:18.14,Default,,0000,0000,0000,,khó bị gỡ ra hơn loại khác. Dialogue: 0,0:03:18.17,0:03:20.10,Default,,0000,0000,0000,,Và một lực đặc biệt tham gia vào Dialogue: 0,0:03:20.12,0:03:23.41,Default,,0000,0000,0000,,để đảm bảo các cấu trúc này\Nđược tháo gỡ vào thời điểm thích hợp. Dialogue: 0,0:03:23.44,0:03:26.31,Default,,0000,0000,0000,,Việc này được thực hiện theo phần\Nbởi các protein thế này. Dialogue: 0,0:03:26.33,0:03:27.85,Default,,0000,0000,0000,,Các protein có dạng như donut, Dialogue: 0,0:03:27.88,0:03:29.89,Default,,0000,0000,0000,,mà có rất nhiều loại trong một tế bào, Dialogue: 0,0:03:29.92,0:03:31.98,Default,,0000,0000,0000,,dường như cùng thực hiện \Ntháo các cấu trúc Dialogue: 0,0:03:32.00,0:03:35.39,Default,,0000,0000,0000,,bằng cách kéo từng protein\Nra khỏi lỗ trung tâm. Dialogue: 0,0:03:35.42,0:03:37.98,Default,,0000,0000,0000,,Khi những protein này \Nkhông làm đúng công việc, Dialogue: 0,0:03:38.00,0:03:40.73,Default,,0000,0000,0000,,các loại protein \Nđáng lẽ bị tháo rời Dialogue: 0,0:03:40.75,0:03:43.18,Default,,0000,0000,0000,,có thể bám vào nhau và tổng hợp Dialogue: 0,0:03:43.21,0:03:47.39,Default,,0000,0000,0000,,và có thể dẫn đến \Ncác bệnh kinh khủng như Alzheimer's. Dialogue: 0,0:03:47.42,0:03:49.43,Default,,0000,0000,0000,,Và bây giờ hãy nhìn vào nhân tế bào, Dialogue: 0,0:03:49.46,0:03:52.33,Default,,0000,0000,0000,,nơi chứa bộ gene của ta\Ndưới dạng DNA. Dialogue: 0,0:03:52.39,0:03:53.88,Default,,0000,0000,0000,,Trong tất cả các tế bào của ta, Dialogue: 0,0:03:53.88,0:03:58.18,Default,,0000,0000,0000,,DNA được quan tâm và duy trì\Nbởi một nhóm nhiều loại proteín. Dialogue: 0,0:03:58.21,0:04:01.02,Default,,0000,0000,0000,,DNA được cuốn vào \Ncác proteins gọi là histones, Dialogue: 0,0:04:01.04,0:04:05.35,Default,,0000,0000,0000,,thứ cho phép tế bào chứa\Nsố lượng lớn DNA trong nhân tế bào của ta. Dialogue: 0,0:04:05.38,0:04:08.43,Default,,0000,0000,0000,,Những bộ máy này được gọi là\N"chromatin sửa chữa", Dialogue: 0,0:04:08.46,0:04:11.18,Default,,0000,0000,0000,,và cách chúng hoạt động\Ncơ bản là điều khiển DNA Dialogue: 0,0:04:11.21,0:04:12.48,Default,,0000,0000,0000,,xung quanh histones Dialogue: 0,0:04:12.50,0:04:16.35,Default,,0000,0000,0000,,và chúng cho phép \Nnhững đoạn DNA mới lộ ra. Dialogue: 0,0:04:16.38,0:04:19.31,Default,,0000,0000,0000,,Đoạn DNA này có thể \Nđược phát hiện bởi một bộ máy khác. Dialogue: 0,0:04:19.33,0:04:21.85,Default,,0000,0000,0000,,Trường hợp này, bộ máy phân tử lớn Dialogue: 0,0:04:21.88,0:04:23.56,Default,,0000,0000,0000,,đang tìm một đoạn DNA Dialogue: 0,0:04:23.58,0:04:25.89,Default,,0000,0000,0000,,mà báo rằng nó là\Nđoạn bắt đầu của một gene. Dialogue: 0,0:04:25.92,0:04:27.60,Default,,0000,0000,0000,,Một khi nó tìm được đoạn đó, Dialogue: 0,0:04:27.62,0:04:30.39,Default,,0000,0000,0000,,cơ bản là nó trải qua\Nmột loạt các thay đổi về hình dáng, Dialogue: 0,0:04:30.42,0:04:32.52,Default,,0000,0000,0000,,cho phép nó đưa thêm một bộ máy mới vào, Dialogue: 0,0:04:32.54,0:04:36.68,Default,,0000,0000,0000,,giúp cho gene được khởi động\Nhoặc phiên mã. Dialogue: 0,0:04:36.71,0:04:39.81,Default,,0000,0000,0000,,Đây phải là một quá trình\Nđược kiểm soát chặt chẽ, Dialogue: 0,0:04:39.83,0:04:42.60,Default,,0000,0000,0000,,bởi vì khởi động sai một gene\Nvào sai thời điểm Dialogue: 0,0:04:42.62,0:04:45.27,Default,,0000,0000,0000,,có thể dẫn đến hậu quả khôn lường. Dialogue: 0,0:04:45.29,0:04:48.10,Default,,0000,0000,0000,,Các nhà khoa học nay có thể\Nsử dụng các bộ máy protein Dialogue: 0,0:04:48.12,0:04:49.56,Default,,0000,0000,0000,,để chỉnh sửa bộ gene. Dialogue: 0,0:04:49.58,0:04:52.02,Default,,0000,0000,0000,,Tôi chắc rằng các bạn đã nghe tới CRISPR. Dialogue: 0,0:04:52.04,0:04:54.85,Default,,0000,0000,0000,,CRISPR tận dụng một protein\Ngọi là Cas 9, Dialogue: 0,0:04:54.88,0:04:57.81,Default,,0000,0000,0000,,thứ có thể được thiết kế\Nđể nhận biết và cắt Dialogue: 0,0:04:57.83,0:05:00.23,Default,,0000,0000,0000,,một đoạn DNA rất cụ thể. Dialogue: 0,0:05:00.25,0:05:01.52,Default,,0000,0000,0000,,Trong ví dụ này, Dialogue: 0,0:05:01.54,0:05:05.52,Default,,0000,0000,0000,,hai protein Cas9 đang được sử dụng để \Ncắt một đoạn DNA có vấn đề. Dialogue: 0,0:05:05.54,0:05:09.02,Default,,0000,0000,0000,,Ví dụ, một phần của gene \Ncó thể gây bệnh. Dialogue: 0,0:05:09.04,0:05:10.52,Default,,0000,0000,0000,,Cơ chế tế bào được sử dụng Dialogue: 0,0:05:10.54,0:05:14.02,Default,,0000,0000,0000,,để dán hai đoạn cuối\Ncủa DNA lại với nhau. Dialogue: 0,0:05:14.04,0:05:15.35,Default,,0000,0000,0000,,Là một người làm minh hoạ, Dialogue: 0,0:05:15.38,0:05:18.68,Default,,0000,0000,0000,,một trong những thử thách lớn nhất\Ncủa tôi là làm rõ điều mơ hồ. Dialogue: 0,0:05:18.71,0:05:21.93,Default,,0000,0000,0000,,Tất cả đoạn phim tôi cho bạn xem\Nđại diện cho các giả thuyết, Dialogue: 0,0:05:21.93,0:05:24.39,Default,,0000,0000,0000,,mà các cộng sự của tôi \Nnghĩ về một quy trình Dialogue: 0,0:05:24.39,0:05:26.68,Default,,0000,0000,0000,,dựa trên thông tin tốt nhất họ có. Dialogue: 0,0:05:26.71,0:05:28.68,Default,,0000,0000,0000,,Nhưng với nhiều quá trình phân tử khác, Dialogue: 0,0:05:28.71,0:05:31.68,Default,,0000,0000,0000,,chúng ta còn ở giai đoạn đầu\Ncủa việc tìm hiểu, Dialogue: 0,0:05:31.71,0:05:33.02,Default,,0000,0000,0000,,và còn rất nhiều để học. Dialogue: 0,0:05:33.04,0:05:34.31,Default,,0000,0000,0000,,Sự thật là Dialogue: 0,0:05:34.33,0:05:38.29,Default,,0000,0000,0000,,những thế giới phân tử vô hình này rất \Nrộng lớn và phần lớn chưa được khám phá. Dialogue: 0,0:05:39.46,0:05:41.52,Default,,0000,0000,0000,,Với tôi, các bức tranh phân tử này Dialogue: 0,0:05:41.54,0:05:44.93,Default,,0000,0000,0000,,cũng thú vị để khám phá\Nnhư thế giới tự nhiên Dialogue: 0,0:05:44.96,0:05:47.35,Default,,0000,0000,0000,,hiện diện xung quanh chúng ta. Dialogue: 0,0:05:47.38,0:05:48.64,Default,,0000,0000,0000,,Xin cảm ơn. Dialogue: 0,0:05:48.67,0:05:51.79,Default,,0000,0000,0000,,(Vỗ tay)